ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 428/2002/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 07 tháng 10 năm 2002 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÁC CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ vào quyết định số:17/2001/QĐ-BXD ngày 07 tháng 08 năm 2001 của bộ Xây dụng về việc ban hành tập định mức dự toán chuyên nghành vệ sinh môi trường đô thị
Xét tờ trình số: 640/TT-ĐG ngày 06/9/2002 của liên Sở Xây dựng - Tài chính vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này tập "Đơn giá các công tác vệ sinh môi trường đô thị" của tỉnh Lào Cai.
Tập đơn giá này phục vụ cho việc lập kế hoạch, lập dự toán và thanh quyết toán khối lượng các công tác của chuyên ngành vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai và có hiệu lực áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh kể từ ngày tháng năm 2002.
Điều 2. Giao cho ông: Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đơn giá các công tác vệ sinh môi trường đô thị vào công tác vệ sinh môi trường đô thị trong phạm vi toàn tỉnh. Đồng thời tập hợp mọi vướng mắc trong quá trình triển khai báo cáo UBND tỉnh và bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐNĐ và UBND tỉnh, thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. UBND TỈNH LÀO CAI |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNC CÁC CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
Đơn gía Vệ sinh môi trường đô thị là chỉ tiêu kinh té kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng các công tác vệ sinh môi trường đô thị như: Thu gom, Vận chuyển, Xử lý rác tại bãi. Tưới nước rửa đường. Duy trì nhà vệ sinh công công ...
Đơn giá vệ sinh môi trường đô thị được xác lập trên các căn cứ sau:
- Định mức dự toán chuyên ngành Vệ sinh môi trường đô thị ban hành kèm theo quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 07/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bảng giá ca máy trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định số: 1260/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bảng lương, A8 kèm theo nghị định số 05/CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ.
- Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ v/v điều chỉnh mức lương tối thiểu 210.000đồng/tháng.
- Biên bản cuộc họp liên ngành ngày 08 tháng 5 năm 2002 về việc xác định dơn giá công tác vệ sinh môi trường tỉnh Lào Cai giữa Sở Tài chính – Vật giá. Sở Xây dựng UBND thị xã Lào Cai. Công ty Môi trường - Đô thị tỉnh Lào Cai và Thông báo giá số: / LN ngày ... tháng .... năm 2002 của Liên ngành Xây dựng - Tài chính vật giá tỉnh Lào Cai.
- Giá vật liệu, nhiên liệu chưa bao gồm khoán thuế giá trị gia tăng.
I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP.
a) Chi phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác... Số lượng vạt liệu đã bao gồm cả vật liệu hào hụt trong quá trình thực hiện công việc này.
Giá vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng. Chi phí vật liệu được áp dụng chung cho các đô thị từ nhóm I đến nhóm V.
b) Chi phí nhân công:
Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc, Chi phí nhân công bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ, chưa bao gồm khoản phụ cấp khu vực tương ứng với từng địa bàn. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là: 210.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A8 kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ, một số khoản lương phụ (Nghỉ lễ, Tết, Phép ...) bằng 12% so với liền lương cơ bản phụ cấp độc hại bằng 20% so với liền lương tối thiểu đã được tính trong đơn giá.
Chi phí nhân công trong đơn giá các công tác vệ sinh môi trường được tính theo loại công tác đô thị nhóm II, III.
c) Chi phí máy thi công:
Là số lượng ca xe máy cần thiết (bao gồm các loại phương tiện, xe máy) trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác, tưới nước rửa đường ...v..v..
Chi phí máy đã được tính đến hệ số điều chỉnh theo thông tư số: / TT.CT ngày tháng năm của Chính phủ.
II. CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC:
Dựa trên các cơ sở, căn cứ sau:
- Cấc tập Đơn giá Vệ sinh môi trường đô thị đã ban hành cho một số đô thị như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, cần Thơ, Đà Nẵng, Thành phố Vinh, Thị xã Hà Giang... v..v..
- Biên bản quyết toán năm 2001 của Công ty Môi trường - Đô thị Lào Cai với Sở Tài chính – Vật giá tỉnh Lào Cai và mội số chi phí thực tế hợp lý khác.
a) Chi phí chung: 65%
b) Thu nhập chịu thuế tính trước: 5.5%
III. BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ:
Đơn giá dự toán này quy định theo nhóm, loại công tác và đã được mã hóa thống nhất, Mỗi đơn giá gồm các quy định về: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng, các trị số đơn giá và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
STT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | KẾT QUẢ |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 | Chi phí vài liệu | m ∑ Q3 x Djvl + CLvl j=1 | VL |
2 | Chi phí nhân công | m ∑ Q3 x Djvl (1+ F1) j=1 hln | NC |
3 | Chi phí máy thi công | ∑ Q3 x Djvl | M |
| Cộng trực tiếp phí | VL + NC + M | T |
II | CHI PHÍCHUNG | PxNC | C |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T+C) x Tỷ lệ quy định | TL |
| Giá trị dự toán xây lắp trước thuế | (T+C+TL) | Z |
IV. | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA | Z + TGTGT | VAT |
| Giá trị dự toán xây lắp sau thuế | (T + C + TL ) + VAT | GXL |
Trong đó:
Qj : Khối lượng các công tác vệ sinh môi trường đô thị thứ j.
Djvl, Djcn, Djm : Chi phí vật liệu nhân công máy thi công trong đơn giá vệ sinh môi trường của công tác thứ j.
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) lính theo liền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá vệ sinh môi trường.
H1n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
* Công nhân thu gom, xử lý rác, duy trì nhà vệ sinh công cộng: %
- Nhóm II bậc 3/7: Hl 2 = 2.1264
- Nhóm II bậc 4/7: Hl 2 = 2,3504
- Nhóm II bậc 4,5/7: Hl 2 = 2.58
- Nhóm II bậc 5/7: Hl 2 = 2,8096
- Nhóm III bậc 4/7: Hl 3 = 2.776
* Công nhân lái xe:
- Bậc 2/3, trọng tải xe < 3,5T: Hl 2= 2.6192
- Bậc 2/3, trọng tải xe < 7.51: Hl 2= 2.776
P : Định mức chi phí chung (%).
TL : Thu nhập chịu thuế tính trước (%.).
Gxl : Giá trị dự toán xây lắp sau thuế.
CLvl: Chênh lệch vật liệu (Nếu có).
TGTGT: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng, lắp đặt.
VAT: Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra (Gốm thuế giá trị gia tăng đầu vào để trả khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng ... và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp).
- Đơn giá các công tác Vệ sinh môi trường gồm sáu chương:
Chương I: Công tác quét, gom rác trên viả hè, đường phố.
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, rác y tế, xà bần (phế thải xây dựng ...) bằng cơ giới.
Chương III: Công tác xử lý rác sinh hoạt.
Chương IV: Công tác xử lý rác y tế.
Chương V: Công tác tưới nước rửa đường.
Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Đơn giá các công tác vệ sinh môi trường được dùng làm căn cứ lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán các khối lượng công tác vệ sinh môi trường đó thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đơn giá dự toán chuyên ngành VSMT đô thị được áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2002 được điều chỉnh hệ số so với đơn giá công tác vệ sinh môi trường ban hành kèm theo quyết định này như sau:
+ Thị xã Lào Cai: |
|
Đường phố loại 1,2 | hệ số: 1 |
Đường phố loại 3 | hệ số: 0,75 |
Đường phố loại 4 | hệ số: 0,5 |
+ Thị trấn huyện lỵ: |
|
Đường phố loại 1 | hệ số: 1 |
Đường phố loại 2 | hệ số; 0,75 |
Đường phố loại 3 | hệ số: 0,5 |
Các đoạn đường còn lại chưa xếp loại, nếu tổ chức công tác VSMT theo yêu cầu của công tác Quản lý đô thị thì được áp dụng hế số bảng 50% so với đường loại 3 .
- Trường hợp những loại công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác mà yêu cầu kỹ thuật thực hiện công việc khác với quy định trong tập đơn giá này thì sẽ căn cứ vào biện pháp thi công thực tế để xây dựng định mức và đơn giá những công việc này gửi về Sở Xây dựng Lào Cai tổng hợp nghiên cứu trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ ĐƯỜNG PHỐ VÀ VỚT RÁC TRÊN KÊNH, MƯƠNG THOÁT NƯỚC
MT1. 01.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY (từ 6giờ-18giờ).
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao dộng.
Đẩy xe dọc tuyến đường nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong cả ca làm việc,
Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.
Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.
Điều kiện áp dụng:
Đơn giá này áp dụng cho mội số tuyến đường phố của các dô thị có yêu cầu duy trì VS đường phố
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT 1.01.00 | Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày (từ 6h-18h) | Km | 29-849 | 41.676 |
| 71.525 |
Mức đơn giá nhân công trên áp dụng cho đô thị loại I, các đô thị khác điều chỉnh theo hệ số sau:
Đô thị loại II: điều chỉnh theo hệ số K = 0,95
Đô thị loại II và IV: điều chỉnh theo hệ số K = 0,85
Đô thị loại V: điều chỉnh theo hệ số K = 0,8
MTI.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
(Sử dụng xe đẩy tay)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động (bảo hộ lao động, công cụ lao động, phương tiện thu gom);
Di chuyển đến nơi làm việc :
Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gốc cây, gom thành từng đống nhỏ;
Quét cát trên lề, vỉa hè;
Quét nước ứ đọng trên đường:
Móc rác hàm ếch miệng cống, hố ga;
Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè;
Nhổ cỏ triên lề vỉa hè, phát cây hai bên vỉa hè (nếu có);
Hót xúc rác, cát vào xe đẩy tay;
Vận chuyển về địa điểm quv định để chuyển sang xe cơ giới;
Dọn sạch rác tại các địa điểm quy định sau khi chuyển rác sang xe cơ giới;
Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác;
Cất dụng cụ phương tiện vào nơi quy định.
Điều kiện áp dụng: Thời gian làm việc từ 18h00 - 22h00 và kết thúc trước 6h00 sáng hôm sau.
Đơn giá này áp dụng cho công tác quét, gom rác trên đường, hè phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và lòng đường.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT 1.02.00 | Công tác quét, thu gom rác trên hè, lòng đường phố bằng thủ công | Ha | 5.278 | 32.924 |
| 38.202 |
Mức đơn giá nhân công trên áp dụng cho đô thị loại I, các đô thị khác điều chỉnh theo hệ số sau:
Đô thị loại II: điều chỉnh theo hệ số K = 0,95
Đô thị loại II và IV: điều chỉnh theo hệ số K = 0,85
Đô thị loại V: điều chỉnh theo hệ số K = 0,8
Bảng mức trên áp dụng cho đường phố có cấp mặt đường loại I. Đối với các loại đường, hè phố khác thì định mức hao phí nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Mặt đường CII: hệ số 1,2 Hè nhựa, láng xi măng: hệ số 1,0
Mặt đường CIII: hệ số 2,0 Hè bằng tấm đan BT, gạch con sâu: hệ số 1,2
Mặt đường CIV: hệ số 2,5 Miệng hầm hố ga thoát nước: hệ số 5,0
Hè sỏi rửa: hệ số 1,5 Hè đất cát: hệ số 5,0
Hè đá chẻ: hệ số 3,0 Chợ: hệ số 8,0
MT1.03.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
(Sử dụng xe đẩy tay)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động (Bảo hộ lao động, công cụ lao động, phương tiện thu gom);
Di chuyển đến nơi làm việc ;
Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè;
Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ;
Quét nước ứ đọng trên đường:
Hót xúc rác, cát vào xe đẩy tay;
Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới;
Dọn sạch rác tại các địa điểm quy định sau khi chuyển rác sang xe cơ giới;
Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác;
Cất dụng cụ phương tiện vào nơi quy định.
Điều kiện áp dụng:
Thời gian làm việc từ 18h00 – 22h00 và kết thúc trước 6h00 sáng hôm sau.
Đơn giá này áp dụng cho công tác quét, gom rác trên đường, hè phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quyét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 2m lòng đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT1.03.00 | Công tác quét, thu gom rác trên hè, lòng đường phố bằng thủ công | Ha | 9.048 | 58.346 |
| 67.394 |
Mức đơn giá nhân công trên áp dụng cho đô thị loại I, các đô thị khác điều chỉnh theo hệ số sau:
Đô thị loại II: điều chỉnh theo hệ số K = 0,95
Đô thị toại III và IV: điều chỉnh theo hệ số K = 0,85
Đô thị loại V: điều chỉnh theo hệ số K = 0,8
MT1.04.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH DẢI PHÂN CÁCH
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao dộng.
Đặt biển báo công tác. Dùng chổi (chổi xuể hoặc chổi lúa) quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m, vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.
Điều kiện áp dụng:
Đơn giá này áp dụng cho các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố .
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) . |
MT1.04.00 | Công tác duy trì vệ sinh giải phân cách | Km | 4.916 | 27.089 |
| 32.005 |
Mức đơn giá nhân công trên áp dụng cho đô thị loại I, các đô thị khác điều chỉnh theo hệ số sau:
Đô thị loại II: điều chỉnh theo hệ số K = 0,95
Đô thị loại III và IV: điều chỉnh theo hệ số K = 0,85
Đô thị lọai V: điều chỉnh theo hệ số K = 0,8
MT1.05.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GÓC CÂY, CỘT ĐIỆN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH
Thành phân công việc:
Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao dộng.
Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa hè.
Dùng chổi gom rác ở miệng cống hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch
Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3), bấm cỏ, nhổ cỏ xung quanh (nếu có), phái cây 2 bên vỉa hè (nếu có) và bấm cỏ vỉa hè.
Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (Đồng) |
MTL05.00 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch | Km | 6.782 | 25.006 |
| 31.788 |
* Mức đơn giá nhân công trên áp dụng cho đô thị loại I, Các đô thị khác điều chỉnh theo hệ số sau:
Đô thị lọai II: Điều chỉnh với hệ số K=0,95
Đô thị hại III và IV: Điều chỉnh với hệ số K=0,85
Đô thị hại V: Điều chỉnh với hệ số K=0,8
MTI.06.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
Đẩy xe dọc ngõ để thu rác nhà dân, gõ kẻng.
Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ; dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
Đối với ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xèng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom: Dùng chổi quét trên hè, trên ngõ.
Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.
Đảm bảo an toàn giao thông.
Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới;
Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác;
Cất dụng cụ phương tiện vào nơi quy định.
Điều kiênn áp dụng:
Đơn giá này áp dụng cho các ngõ xóm có chiều rộng >= 1,5m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (Đồng) |
MT1.06.00 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm | Km | 5.029 | 41.676 |
| 46.705 |
Mức đơn giá nhân công trên áp dụng cho đô thị loại I. Các đô thị khác điều chỉnh theo hệ số sau:
Đô thị loại II: Điều chỉnh với hệ số K=0,95
Đô thị lọai III và IV: Điều chỉnh với hệ số K=0,85
Đô thị lọai V: Điều chỉnh với hệ số K=0,8
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, RÁC Y TẾ, XÀ BẦN (PHẾ THẢI XÂY DỰNG ...) BẰNG CƠ GIỚI
MT2.NI.00 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG CƠ GIỚI
MT2.02.02 XE ÉP RẢO LOẠI 2T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;,
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Kéo thùng trên vỉa hè, thao tác nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe;
Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe;
Điều khiển xe đến điểm kế tiếp, công việc tiếp diễn đến lúc đầy xe;
Điều khiển xe về bãi đổ rác
Cân và dỏ rác tại bãi
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện thu gom là xe ép loại 2 tấn
Cự ly vận chuyển là 12,51011
Mã hiệu | Đanh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
| Công tác thu gom rác từ thùng bên đường về bãi. |
|
|
|
|
|
| Cự ly: 8km | Tấn | 20.925 | 13.124 | 31.296 | 65.345 |
MT2.02.02 | Cự ly : 10km | Tấn | 20-925 | 13.124 | 37.700 | 71.749 |
| Cự ly 12,5km | Tấn | 20.925 | 13.124 | 46.544 | 80.593 |
| Cự ly: 14km | Tấn | 20.925 | 13.124 | 52.297 | 86 346 |
| Cự Ly: 16km | Tấn | 20.925 | 13.124 | 60.488 | 94.537 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.02.03 XE ÉP RÁC LOẠI 4T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Kéo thùng trên vỉa hè, thao tác nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe;
Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe;
Điều khiển xe đến điểm kế tiếp, công việc tiếp diễn đến lúc đầy xe;
Điều khiển xe về bãi đổ rác
Cân và đổ rác tại bãi
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện thu gom là xe ép loại 4 tấn
Cự ly vận chuyển là 14km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | vật liệu | Nhân công | Máy | *Đơn giá (đồng) |
| Công tác thu gom rác từ thùng bên đường về bãi |
|
|
|
|
|
| Cự ly; 10km | Tấn | 20.925 | 9.160 | 41.115 | 71.200 |
MT2.02.03 | Cự ly: 12km | Tấn | 20.925 | 9.160 | 46.912 | 76-997 |
| Cự ly: 14km | Tấn | 20.925 | 9.160 | 53.092 | 83.177 |
| Cự ly: 16km | Tấn | 20.925 | 9.160 | 59.654 | 89.739 |
| Cự ly: 18km | Tấn | 20.925 | 9.160 | 66.599 | 96.684 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.02.04 XE ÉP RÁC LOẠI 7 T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Kéo thùng trên vỉa hè, thao tác nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe;
Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe;
Điều khiển xe đến điểm kế tiếp, công việc tiếp diễn đến lúc đầy xe;
Điều khiển xe về bãi đổ rác
Cân và đổ rác tại bãi
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng: Phương tiện thu gom là xe ép loại 7 tấn
Cự ly vận chuyển là 16 km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
| Công tác thu gom rác từ thùng bên đường về bãi |
|
|
|
|
|
| Cự ly: 12km | Tấn | 20.925 | 9.447 | 49.278 | 79.65 |
MT2.02.04 | Cự ly: 14km | Tấn | 20.925 | 9.447 | 54 905 | 85.27 |
| Cự ly: 16km | Tấn | 20.925 | 9.447 | 60.837 | 91.20 |
| Cự ly: 18km | tấn | 20.925 | 9.447 | 67.073 | 97.44 |
| Cựly: 20km | Tấn | 20.925 | 9.447 | 73.613 | 103.98 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.03.00 CÔNG TÁC BẢO QUẢN VỆ SINH THÙNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động; Di chuyển phương tiện đến điểm đặt thùng;
Nhặt rác rơi vãi bỏ vào thùng, kéo thùng về đúng vị trí (nếu bị đẩy đi nơi khác);
Dùng rẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng;
Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng, công việc tiếp diễn đến hết ca làm việr
Hết ca vệ sinh phương tiện.
Điều kiện áp dụng: Phương tiện thu gom là xe đạp.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.03.00 | Công tác bảo quân, vệ sinh thùng. | 100 thùng | 30.652 | 36.070 |
| 66.722 |
MT2.04.00 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ, RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CHUYỂN ĐẾN KHU XỬ LÝ.
M T2.04.01 CỔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYẾN RÁC SINH HOẠT CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ;
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao dộng;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Kéo thùng từ kho chứa của bệnh viện, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe;
Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe, kéo thùng trống trở lại vào kho;
Điều khiển xe đến điểm kế tiếp, công việc tiếp diễn đến lúc đầy xe;
Điều khiển xe đến khu xử lý;
Cân và đổ rác lại bãi đổ rác;
Hết ca vệ sinh phương tiện.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện thu gom là xe ép 2T.
Cự ly thu gom bình quân là 28,5km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.04.01 | Công tác thu gom rác sinh hoại của các cơ sở y tế. | Tấn | 20.925 | 21.559 | 76.572 | 119.056 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.04.02 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYẾN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG THÙNG NHỰA.
Thành phần công việc: Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Lao động phổ thông chuyển các thùng rác y tế, rác bệnh phẩm ra ngoài cân xác định khối lượng.
Sau đó chuyển thùng nhựa sạch từ trên xe đổi vào vị trí cũ;
Tiếp tục thao tác đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm,
Điều khiển xe đến điểm kế tiếp, công việc tiếp diễn đến lúc đẩy xe;
Lái xe điều khiển xe đến khu xử lý, bốc xuống giao cho nhân viên kho ghi khối lượng;
Công việc tiếp tục theo điều độ chung đến hết ca làm việc;
Hếi ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng: Phương tiện thu gom là xe tải thùng kín <= 1,5T.
Cự ly thu gom hình quân là 65km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.04.02 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế và bệnh phẩm bằng thùng nhựa. | Tấn | 457.582 | 140.448 | 434.406 | 1.032.436 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.04.03 CÔNG TÁC THU COM, VẬN CHUYẾN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG THÙNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ Lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Lao động phổ thông dán thùng, mở thùng rác y tế, bệnh phẩm đưa vào thùng carton;
Dán thùng carton, đưa lên bàn cân, cân ghi số liệu sau đó đưa lên thùng xe;
Tiếp tục thao tác đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm;
Điều khiển xe đến điểm kế tiếp, công việc tiếp diễn đến lúc đầy xe;
Lái xe điều khiển xe đến khu xử lý, bốc xuống giao cho nhân viện kho ghi khối lượng;
Công việc tiếp tục theo điều độ chung đến hết ca làm việc;
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện thu gom là xe tải thùng kín <= 1,5T. Cự ly thu gom bình quân là 65km
Mã hiệu | Danh mục đơn gía | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.04.03 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế và bệnh phẩm bằng thùng Carton. | Tấn | 2.521.736 | 168.590 | 521.437 | 3.211.763 |
MT2.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC, XÀ BẨN (PHẾ THẢI XÂY DỰNG ...) BẰNG CƠ GIỚI
MT2.06.0l CÔNG TÁC XÚC RÁC BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm xúc rác;
Lái xe xúc điều khiển, tém gọn lượng rác vào điểm lập trung trong trạm;
Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;
Lái xe xúc điều khiển gàu xúc ém rác trên thùng tải ben;
Tiếp tục xúc cho đến lúc đầy xe, tém dọn rác rơi vãi vào điểm tập trung;
Công việc tiếp tục cho từng tải ben chờ sẵn đến hết ca làm việc;
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện thu gom là xe xúc;
Định mức năng suất của máy xúc là 16 tấn/giờ.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.06.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt hàng cơ giới | Tấn |
| 1.317 | 4.183 | 5.500 |
M12.06.02 CÔNG TÁC XÚC XÀ BẨN (PHẾ THẢI XÂY DỰNG ...) BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm xúc xà bẩn;
Lái xe xúc điều khiển, lém gọn lượng xà bẩn vào điểm lập trung trong trạm;
Xúc xà bẩn lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
Tiếp tục xúc cho đến lúc đầy xe, tém dọn xà bần rơi vãi vào điểm tập trung;
Công việc tiếp tục cho từng tải ben chờ sẵn đến hết ca làm việc;
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng: Phương tiện thu gom là xe xúc; Định mức năng suất của máy xúc là 20 tấn/giờ.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.06.02 | Công tác xúc xà bần sinh hoạt bằng cơ giới | Tấn |
| 2.646 | 5.064 | 7.710 |
MT2.06.03 CÔNG TÁC XÚC RÁC CẶN, XÀ BẨN (PHẾ THẢI XÂY DỰNG ...) DỌN QUANG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm xúc rác cặn, xà bần;
Lái xe xúc điều khiển, tém gọn lượng xà bần vào điểm tập trung trong trạm;
Xúc xà bần lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;
Tiếp tục xúc cho đến lúc đầy xe, tém dọn xà bần rơi vãi vào điểm tập trung;
Công việc tiếp tục cho từng tải ben chờ sẵn đến hết ca làm việc;
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện thu gom là xe xúc;
Định mức nâng suất của máy xúc là 16 tấn/giờ.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.06.03 | Công tác xúc rác cặn, xà bần dọn quang bằng cơ giới | Tấn |
| 563 | 5.874 | 6.437 |
MI 2.07.021 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰN (XÀ BẦN)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy xà bần;
Sau khi đẩy xà bần, lao động phổ thông cào, tém trên thùng xe, phủ lưới, buộc dây;
Lái xe điều khiển đến khu xử lý, chạy qua cầu cân xác định tải trọng;
Điều khiển xe đến theo hướng dẫn của nhân viên ở bãi;
Điều khiển xe lại cầu cân, cân xe không để xác định khối lượng rác, lấy phiếu:
Điểu khiển xe về điểm lấy xà bần, công việc tiếp lục cho đến hết ca sản xuất
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện vận chuyển là xe tải 7 tấn;
Cự ly vận chuyển là 18,7km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
| Công tác vận chuyển xà bần từ trạm trung chuyển đến khu xử lý |
|
|
|
|
|
| Cự ly: 15km | Tấn | 644 | 2.070 | 19.348 | 22.062 |
| Cự ly: 18,7km | Tấn | 644 | 2.070 | 25.562 | 28.276 |
| Cự ly: 20km | Tấn | 644 | 2.070 | 27.648 | 30.362 |
| Cự ly: 22km | Tấn | 644 | 2.070 | 31.495 | 34 209 |
| Cư ly: 24km | Tấn | 644 | 2.070 | 34991 | 37.705 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.07.022 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG ( XÀ BẤN)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy xà bần;
Sau khi đầy xà bần, lao động phổ thông cào, tém trên thùng xe, phủ lưới, buộc dây;
Lái xe điều khiển đến khu xử lý, chạy qua cầu cân xác định tải trọng;
Điều khiển xe đến theo hướng dẫn của nhân viên ở bãi;
Điều khiển xe lại cầu cân, cân xe không để xác định khối lượng rác, lấy phiếu;
Điều khiển xe về điểm lấy xà bần, công việc tiếp tục cho đến hết ca sản xuất
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng: Phương tiện vận chuyển là xe tải 10 tấn;
Cự ly vận chuyển là 18,7km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
| Công tác vận chuyển xà bần từ trạm trung chuyển đến khu xử lý |
|
|
|
|
|
| Cự ly: 15km | Tấn | 625 | 1.905 | 23.099 | 25.629 |
| Cự ly: 18.7km | Tấn | 625 | 1.905 | 30.517 | 33.047 |
| Cự ly: 20km | Tấn | 625 | 1.905 | 33.008 | 35.538 |
| Cự ly: 22km | Tấn | 625 | 1.905 | 37.600 | 40.130 |
| Cư ly: 24km | Tấn | 625 | 1.905 | 41.775 | 44.305. |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.07.031 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC CẶN PHẾ THẢI XÂY DỤNG (XÀ BầN) DỌN QUANG
Thành phần công việc: Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Sau khi đầy rác Cặn, xà bẩn, lao động phổ thông cào, tém trên thùng xe, phủ lưới, buộc dây;
Lái xe điều khiển đến khu xử lý, chạy qua cầu cân xác định tải trọng;
Điểu khiển xe đến theo hướng dẫn của nhân viên ở bãi;
Điều khiển xe lại cần cân, cân xe không để xác định khối lượng rác, lấy phiếu;
Điều khiển xe về điểm lấy rác, xà bần, công việc tiếp tục cho đến hết ca sản xuất
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện vận chuyển là xe tải 7 tấn;
Cự ly vận chuyển là 23km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.07.031 | Công tác vận chuyển xà bần chuyển đến khu xử lý | Tấn | 644 | 2.981 | 36.809 | 40.434 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT2.07.032 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC CẬN PHẾ THẢI XÂY DỰNG (XÀ BẦN) DỌN QUANG
Thành phần công việc: Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao dộng;
Di chuyển phương tiện đến điểm lấy rác;
Sau khi đẩy rác cặn, xà bần, lao động phổ thông cào, tém trên thùng xe, phủ lưới, buộc dây,
Lái xe điều khiển đến khu xử lý, chạy qua cầu cân xác định tải trọng;
Điều khiển xe đến theo hướng dẫn của nhân viên ở bãi;
Điều khiển xe lại cầu cân, cân xe không để xác định khối lượng rác, lấy phiếu;
Điểu khiển xe về điểm lấy rác, xà bần, công việc tiếp tục cho đến hết ca sản xuất
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Điều kiện áp dụng:
Phương tiện vận chuyển là xe tải 10 tấn;
Cự ly vận chuyển là 23km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.07.032 | Công tác vận chuyển xà bần chuyển đến khu xử lý | Tấn | 625 | 2.816 | 45.113 | 48.554 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT3.01.00 CÔNG TẤC CHÔN LẤP RÁC VỚI KỸ THUẬT ĐƠN GIẢN VÀ CÔNG SUẤT BÃI <200T/NGÀY
Thành phần công việc:
Chuẩn hi dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động lao động;
Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết rác;
Dùng cào san rác cục bộ để làm gọn bãi;
Dùng vôi và một vài hóa chất để trừ muỗi;
San ủi rác khi các điếm đổ đã đầy;
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT3.01.00 | Công tác xử lý, san ủi rác với kỹ thuật đơn giản và công suất bãi < 200T/ngày | Tấn | 2.416 | 949 | 32.029 | 35.394 |
MT4.01.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ ĐỐT BẰNG CỦI (LÒ THỦ CÔNG)
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
Bốc xếp thùng carton chứa rác y tế, bệnh phẩm trong kho chứa chuyển đến lò đốt;
Lần lượt xếp vào buồng đốt, tạt dầu lửa vào củi, đóng kín các cửa lò, châm lửa;
Sau khi rác ytế, bệnh phẩm cháy hết, xịt nước vào lò để làm nguội;
Cào tro ra ngoài, đổ tro vào thùng tole. Tiếp lục ca đốt khác.
* Chôn tro
Tưới nước tro làm nguội, chất lên xe chuyển đến bãi chôn lấp;
Đào hố chôn, rắc vôi, cho tro vào bao nilon đặt xuống hố chôn, lấp đất, đóng cọc mốc;
Công việc cứ tiếp tục đến hết ca làm việc, vệ sinh phương tiện.
Điều kiện áp dụng:
Lò đốt rác y tế;
Một ca đốt được 25 thùng Carton/lò.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT4.01.00 | Công tác xử lý rác y tế đốt bằng củi | Tấn | 1.718.716 | 272.103 |
| 1.990.819 |
MT5.01.00 CÔNG TẤC TƯỚI NƯỚC RỮA ĐƯỜNG
Thành phần công việc: Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
Xe lấy nước đổ đúng tuyến quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông .
Để miệng téc đóng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc nước, khóa chặt.
Xe rửa đường bằng các bép ờ đầu xe, với tốc độ rửa 6km/giờ, áp lực phun 5kg/cm2
Khi tưới nước rửa đường chống bụi, xe chạy với tốc độ 8-10km/giờ.
Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
Vệ sinh và bàn giao xe đầy đủ cho bảo vệ đơn vị.
Điều kiện áp dụng:
Dung tích xe ô tô từ 5m3-7m3
Bảng mức quy định với cự ly bình quân 6km/lượt. Khi cự ly bình quân tăng từ >6km/lượt đến 10km/lượt thì định mức được điều chỉnh theo hệ số 1,15
Mã hiệu | Danh mục Đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (dồng) |
MT5.01.00 | Công tác tưới nước rửa đường |
|
|
|
|
|
| Xe 5m3 Xe 7m3 | m3 m3 |
|
| 8.233 9.106 |
|
MT5.02.00 GÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC HỒ, NƯỚC SÔNG, NƯỚC NGẤM TỪ GIẾNG CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
Kiểm tra cầu dao, hệ thống dường ống, máy bơm bảo đảm trong trạng thái hoạt động tốt. Đóng cầu dao điện 3 pha cho máy bơm hoạt động.
Định kỳ bảo dưỡng động cơ 3 pha; kiểm tra bơm mỡ vòng bi, vệ sinh động cơ, chổi góp, kiểm tra hệ thống điện,... theo quy định xả nước bẩn hệ thống ống 01 lần/tháng.
Téc chứa nước 48m3; xả nạo vét bùn cặn dưới đáy téc, vệ sinh, kiểm tra độ rò rỉ. Định kỳ sơn vỏ tráng nhựa đường ben trong.
Họng hút: Nạo vét bùn cặn đáy bể, gạt bỏ chướng ngại vật xung quanh hàng rào, nắn kiểm tra các loại lưới.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT5.02.00 | Công tác vạn hành hệ thống bơm nước hồ, nước sông, nước ngầm từ giếng cung cấp nước rửa đường. | 100m3 | 205 | 8.543 |
| 8.7. |
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT6.01.00 CÔNG TÁC QUÉT DỌN NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
Dùng xẻng, chổi dọn phân trên phạm vi quản lý
Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).
Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà WC;
Dùng chổi cọ xung quanh miệng hố;
Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả:
Vệ sinh dụng cụ và thu dọn dụng cụ.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT6.0L.00 | Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng | Hố/ca | 1.231 | 3.906 |
| 5.137 |
M T6.02.00 CÔNG TÁC THU DỌN PHÂN CỦA NHÀ VỆ SINH HAI NGĂN
Thành phần công việc: Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
Đưa xe đến địa điểm làm việc, đỗ cách hè 0,2m, thông báo với đại điện chủ nhà về việc thu phân.
Kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí vị trí đặt thùng cho thích hợp;
Kiểm tra độ đặc, loãng của phân, nếu phân loãng phải dùng đất độn quấy trước nấp hố phân để đề phòng phân loãng chảy mạnh ra khi đục nắp.
Dùng xà beng bẩy nắp để chuẩn bị xúc phân vào thùng;
Dùng xẻng xúc phân từ hố ra thùng, tránh rơi vãi. Dùng độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi;
Gánh chuyển phân ra xe ôtô; tránh rơi vãi và phải nhanh;
Sau khi thu dọn phân xong dùng ximăng trát kín chỗ cậy lại.Vệ sinh sạch sẽ khu vực thu phân
Nghiệm thu khối lượng và giao khối lượng đã thu dọn được cho đơn vị có nhu cầu.
Rửa sạch dụng cụ trước khi nhập kho;
Vệ sinh cá nhân trước khi về.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT6.02.00 | Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh 2 ngăn |
| 41.569 | 246.078 | 364.184 | 651.831 |
Mức đơn giá ca máy đã được cộng thêm 15% mức cước cơ bản đối với phương tiện tự đổ.
MT6.03.00 CÔNG TÁC THU DỌN PHÂN XÍ MÁY
Thành phần công việc: Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động;
Chuẩn bị và kiểm tra phương tiện, công cụ làm việc;
Thông báo cho bên A biết thời gian bơm phân xí máy và hướng dẫn cho bên A kiểm tra téc chứa trước khi bơm phân;
Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt. Lắp vòi bơm từ xe đến bể phốt. Kiểm tra lượng nước trong bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước. Dùng cào hai răng đảo đêu hỗn hợp phân, để đảm bảo độ loãng để máy bơm hoạt động dễ dàng:
Cho đàu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, trong quá trình bơm phải di chuyển đầu vòi để hút phân trong bể;
Khi hút hết phân rửa vòi bơm, tháo vòi bơm đặt vào xe;
Trát vị trí đục lấy phân, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việt;
Nghiệm thu và ký phiếu xác nhận hoàn thành công việc;
Kiểm tra phương tiện và dụng cụ trước khi rời khỏi nơi làm việc;
Vệ sinh dụng cụ và bản thân khi kết thúc ca làm việc.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT6.03.00 | Công tác thu dọn phân xí máy bằng xe hút phân 4,5T | Tấn | 289 | 3.724 | 22.978 | 26.991 |
- 1 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định phân bổ ngân sách và đơn giá khoán chi công tác vệ sinh môi trường đô thị giai đoạn năm 2008 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 17/2001/QĐ-BXD về tập Định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Nghị định 77/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí
- 3 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 4 Quyết định 1260/1998/QĐ-BXD về giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 6 Nghị định 5-CP năm 1994 quy định tạm thời việc thực hiện mức lương mới đối với người đương nhiệm trong các cơ quan của NN, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang và trong các doanh nghiệp; điều chỉnh mức lương hưu, mức trợ cấp đối với các đối tượng CSXH