Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4285/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành tại Thông tư số 17/2017/TT-BCT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện quy định về khu (điểm) chợ biên giới tại Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017 (ngày có hiệu lực của Thông tư số 17/2017/TT-BCT).

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Sở Công Thương các tỉnh biên giới;
- Lưu: VT, PC, TTTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Thắng Hải

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4285/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới

Xuất nhập khẩu

Sở Công Thương tỉnh biên giới

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Xuất nhập khẩu

1. Đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới

- Trình tự thực hiện:

o Thương nhân và cư dân biên giới Trung Quốc có nhu cầu kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương.

o Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền căn cứ vào nhu cầu của thị trường địa phương, khả năng bố trí địa điểm kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới có trách nhiệm xem xét, xác nhận thương nhân kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới hoặc không xác nhận và nêu rõ lý do.

o Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền gửi văn bản đề nghị thương nhân hoặc cư dân biên giới bổ sung.

o Trong trường hợp cần thêm thời gian để xin ý kiến phối hợp với các cơ quan có liên quan của Việt Nam và Trung Quốc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân hoặc cư dân biên giới biết.

- Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp

o Qua đường bưu điện

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

o Đơn đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới theo mẫu;

o 01 (một) bản sao có chứng thực (hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ:

(i) Hợp đồng hoặc thỏa thuận với Đơn vị (Ban, Cơ quan) quản lý chợ về việc thuê quầy hàng hoặc sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng tại chợ (nếu có);

(ii) Giấy tờ xuất cảnh, nhập cảnh còn giá trị của cư dân biên giới hoặc đại diện theo pháp luật của thương nhân (hộ chiếu hoặc giấy thông hành biên giới hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh khác);

(iii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với thương nhân.

o Ảnh của cư dân biên giới hoặc đại diện theo pháp luật của thương nhân: 02 (hai) ảnh cỡ 4x6.

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

o Thương nhân Trung Quốc

o Cư dân biên giới Trung Quốc

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

- Cơ quan được ủy quyền: UBND cấp huyện/thị xã/thành phố thuộc Tỉnh

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới.

- Lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm theo Phụ lục): Đơn xin đăng ký kinh doanh.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Khoản 2 Điều 4 Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 12 tháng 9 năm 2016.

o Thông tư số 17/2017/TT-BCT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện quy định về khu (điểm) chợ biên giới tại Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

 

PHỤ LỤC

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH TẠI KHU (ĐIỂM) CHỢ BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN HOẶC CƯ DÂN BIÊN GIỚI TRUNG QUỐC
(Kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-BCT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Tại khu (điểm) chợ biên giới ....................

Số sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng (nếu có): ............

......, ngày .... tháng .... năm ......

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh…/Ủy ban nhân dân huyện...

1. Tổ chức, cá nhân làm đơn:

- Tên thương nhân/Họ và tên cư dân biên giới: ....................................................

- Đại diện (Trường hợp thương nhân):............................. Chức vụ:......................

- Sinh năm:.........................

2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:

- Số: ..................

- Ngày cấp: .................................. Cơ quan cấp: ................................

- Thời hạn: ..................................

3. Địa chỉ:

- Nơi đăng ký trụ sở chính (Trường hợp thương nhân): ......................................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................

- Điện thoại: ............................... Fax: ..........................................................

Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai, tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước Việt Nam./.

 

 

Người làm đơn

- Đối với cá nhân hoặc hộ kinh doanh chỉ cần ký và ghi họ tên.

- Đối với thương nhân phải ghi rõ chức danh, ký, ghi họ tên và đóng dấu.