ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4292/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;
Căn cứ Quyết định 834/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6118/TTr-SXD ngày 26/10/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1368/STP-KSTTHC ngày 19/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4292/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
Stt | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hạ tầng kỹ thuật. | |
1 | Thủ tục cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hạ tầng kỹ thuật. | |||
1 | T-THA-196580-TT | Cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển: Cây cổ thụ, cây thuộc danh mục loài cây quý hiếm, cây được liệt kê trong danh sách đỏ thực vật Việt Nam, cây được công nhận có giá trị lịch sử văn hóa (kể cả trong công viên, vườn hoa, các khu vực công cộng; các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và trong khuôn viên của các tổ chức, cá nhân); cây bóng mát ở đường phố chính trên địa bàn đô thị. | - Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015. - Quyết định 834/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
2 | T-THA-196581-TT | Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển: Cây bóng mát ở đường phố (trừ cây bóng mát ở đường phố chính); Cây bóng mát trong công viên, vườn hoa, các khu vực công cộng và các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; Cây bóng mát có chiều cao từ 10m trở lên trên địa bàn đô thị. | - Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015. - Quyết định 834/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh. |
Lĩnh vực: Hạ tầng kỹ thuật. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi chặt hạ, dịch chuyển cây xanh). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố Thanh Hóa, Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Sầm Sơn) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với các huyện còn lại) có trách nhiệm: - Xem xét kiểm tra hồ sơ; - Báo cáo UBND huyện; thị xã; thành phố về nội dung giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh. 2. Kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh của Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng, UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét và cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh. Bước 4. Trả kết quả: a) Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh). - Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả. b) Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh (có mẫu): 01 bản chính; - Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển: 01 bản chính; - Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển: 01 bản chính. b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND cấp huyện. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng, UBND cấp xã nơi có chặt hạ dịch chuyển cây xanh, đại diện tổ dân phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, đơn vị có liên quan tùy theo địa điểm chặt hạ, dịch chuyển cây xanh. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh (theo mẫu phụ lục số II). |
8. Lệ phí: Không có. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (phụ lục số I). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị: - Cây đã chết, đã bị đỗ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm; - Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn; - Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị; - Quyết định số 151/2012/QĐ-UBND ngày 13/01/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC SỐ I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: .......................................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………………, xã (phường): ………....................…, huyện (thành phố, thị xã): ................................................................................................................
Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): ..........
Mô tả hiện trạng cây xanh: ................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế ..........................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Tài liệu kèm theo | ……., ngày … tháng … năm …….. |
PHỤ LỤC SỐ II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH
Số: …………/GPCX
Căn cứ Quyết định số 151/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa, Ban hành quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh của...................................
............................................................................................................................................
1. Cấp cho: .........................................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………….. Fax: .....................................................................
- Được phép chặt hạ, dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………………, xã (phường): …………..............., huyện (thành phố, thị xã): ......................................................................................................
- Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): .........
- Hồ sơ quản lý: ..................................................................................................................
- Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển:........................................................................................
2. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển: ...................................................................
3. Thời gian có hiệu lực của giấy phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép.
Quá thời hạn này mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.
4. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh có trách nhiệm:
- Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.
- Thực hiện đúng thời gian quy định.
- Thông báo cho chính quyền địa phương biết thời gian thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
Nơi nhận: | ……., ngày … tháng … năm …….. |
- 1 Quyết định 3106/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 3854/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 834/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3106/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 3854/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình