THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2005/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 43/2005/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 03 NĂM 2005 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 180/2004/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội với các nội dung sau:
1- Tổng công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng là tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, trên cơ sở tổ chức lại Công ty Viễn thông Quân đội cho phù hợp yêu cầu mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh và đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
2- Tổng công ty Viễn thông Quân đội (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước và Điều lệ của Tổng công ty.
- Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Viễn thông quân đội.
- Tên giao dịch Quốc tế: VIETTEL CORPORATION.
- Tên viết tắt: VIETTEL.
- Trụ sở chính: số 1, đường Giang Văn Minh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
3- Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập: 950 tỷ đồng (chín trăm năm mươi tỷ đồng).
4- Ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty: Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông; phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, internet; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện; hoạt động trong lĩnh xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện.
5- Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định cơ cấu tổ chức quản lý cho phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp quốc phòng và đảm bảo Tổng công ty hoạt động có hiệu quả.
6- Các đơn vị thành viên tại thời điểm thành lập Tổng công ty gồm:.
a) Hạch toán phụ thuộc
+ Công ty Điện thoại cố định Viettel.
+ Công ty Điện thoại di động Viettel.
+ Công ty truyền dẫn Viettel.
+ Công ty Viễn thông Quân đội khu vực I.
+ Công ty Viễn thông Quân đội khu vực II.
+ Công ty Viễn thông Quân đội khu vực III.
b) Hạch toán độc lập:
+ Công ty Internet Viettel.
+ Công ty Bưu chính Viettel.
+ Công ty Khảo sát, thiết kế Viettel.
+ Công ty Xây lắp công trình Viettel.
+ Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Viettel.
+ Công ty cổ phần Xây dựng Viettel.
c) Sự nghiệp:
+ Trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và công nghệ Viettel.
+ Trung tâm đào tạo Viettel.
+ Câu lạc bộ Thể công - Viettel.
7- Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định: thành lập Tổng công ty, các đơn vị thành viên của Tổng công ty; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty; bổ nhiệm các chức danh quản lý Tổng công ty đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Tổng giám đốc Tổng công ty Viễn thông Quân đội và Giám đốc Công ty Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1 Quyết định 2686/QĐ-BTNMT năm 2013 phê duyệt Đề án thành lập Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Nghị định 180/2004/NĐ-CP về việc thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước
- 3 Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 4 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 5 Công văn số 3668/TM-XTTM ngày 16/09/2002 của Bộ Thương mại về việc khuyến mại của Công ty Điện tử và Viễn thông Quân đội
- 6 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 7 Luật Doanh nghiệp 1999
- 1 Quyết định 2686/QĐ-BTNMT năm 2013 phê duyệt Đề án thành lập Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Công văn số 3668/TM-XTTM ngày 16/09/2002 của Bộ Thương mại về việc khuyến mại của Công ty Điện tử và Viễn thông Quân đội