ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2008/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Đối tượng chất thải chịu phí: là các loại chất thải rắn thông thường và các loại chất thải rắn nguy hại phát thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân).
- Chất thải rắn nguy hại: là chất thải rắn trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại ban hành kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chất thải rắn thông thường: là chất thải không có trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại ban hành kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng chất thải không chịu phí: là các loại chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
3. Đối tượng nộp phí: tổ chức, cá nhân phát thải các loại chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại khoản 1, Điều này.
4. Đối tượng không phải nộp phí: hộ gia đình, cá nhân phát thải các loại chất thải rắn thông thường trong sinh hoạt hoặc tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí theo quy định tại khoản 3, Điều này nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định tại khoản 4, Mục I, Thông tư số 39/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Chương II
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
Điều 3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
1. Chất thải rắn thông thường: 35.000 đồng/tấn (áp dụng thống nhất toàn tỉnh).
2. Chất thải rắn nguy hại:
a) Địa bàn thành phố Sóc Trăng: 5.000.000 đồng/tấn.
b) Các địa bàn còn lại: 3.500.000 đồng/tấn.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
1. Chế độ thu, nộp phí:
a) Đơn vị thu phí: là các đơn vị thu phí vệ sinh được giao nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo Quy định này.
b) Định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí thu được (sau khi đã trừ phần được trích lại) vào ngân sách nhà nước.
c) Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán việc thu, đăng nộp ngân sách số tiền phí thu được của năm trước với cơ quan thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
2. Chế độ quản lý, sử dụng phí:
a) Đơn vị thu phí được trích lại 10% số tiền phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu phí theo quy định tại điểm a, khoản 4, Mục II, Thông tư số 39/2008/TT-BTC.
b) Phần 90% tiền phí còn lại được điều tiết cho ngân sách các cấp và được sử dụng như sau:
- Phí thu được trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (do Công ty Công trình đô thị Sóc Trăng thực hiện thu): điều tiết cho ngân sách thành phố Sóc Trăng. Phí thu được trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc các huyện (do tổ, đội thu phí vệ sinh thực hiện thu): điều tiết cho ngân sách xã, thị trấn;
- Số phí thu được và điều tiết về ngân sách các cấp được chi cho các hoạt động phân loại, xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường (đốt, khử khuẩn, trung hóa, trơ hóa, chôn lấp hợp vệ sinh…); hỗ trợ hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc thu gom, phân loại chất thải rắn tại nguồn; đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình, phương tiện xử lý chất thải rắn…
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Các đối tượng nộp phí có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng hạn việc nộp phí với đơn vị được nhà nước giao nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường theo Quy định này.
Điều 6.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, các Sở ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- 1 Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 2 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 1 Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND về mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4 Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 6 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 3 Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 4 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng