ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2009/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2008/NQ-HĐND ngày 29/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế tài chính cho thành phố Tam Kỳ;
Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010, tại kỳ họp thứ 22, HĐND tỉnh khóa VII (từ ngày 08 đến ngày 10/12/2009);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 547/TC-NS ngày 03/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2007 – 2010 ĐỂ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 43 /2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2010
1. Các khoản thu 100% của ngân sách các cấp
a) Các khoản thu 100% ngân sách tỉnh
- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành), thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương.
- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước phát sinh trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn, các Khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai thu từ các loại hình doanh nghiệp sau: doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp cổ phần có vốn Nhà nước, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phí xăng, dầu.
- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản).
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
- Thu giao đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý.
- Tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được UBND tỉnh duyệt, do các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Thu tiền sử dụng đất các dự án giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư, tiền sử dụng đất giao đất cho các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và kinh doanh theo Luật Kinh doanh bất động sản.
+ Thu sử dụng đất tại Khu đô thị mới Điện Nam- Điện Ngọc.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước gắn với chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh quản lý.
+ Giao đất sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp thu tiền sử dụng đất một lần hoặc chuyển từ cho thuê sang giao đất thu tiền sử dụng đất một lần. (Ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư, và cấp huyện, thành phố làm Chủ đầu tư).
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế) có thu tiền sử dụng đất (Ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư, và cấp huyện, thành phố làm Chủ đầu tư).
- Tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (trừ Thuế môn bài).
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính, thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách tỉnh.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh; .
- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân ngân nộp sách tỉnh.
- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu khác ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản thu 100% ngân sách huyện, thành phố (gọi tắt là huyện)
- Thuế môn bài thu từ các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước (Không kể từ hoạt động xổ số kiến thiết và từ các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các Khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai nộp).
- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (Không kể phí xăng dầu, lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).
- Thu giao đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc huyện quản lý .
- Tiền sử dụng đất thu trong các trường hợp sau:
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được cấp có thẩm quyền duyệt, do UBND cấp huyện trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước (kể cả nhà ở) gắn với chuyển quyền sử dụng đất do cấp huyện quản lý.
+ Giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng làm đất ở hoặc dùng để sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất một lần (Ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; ngoài trường hợp giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình từ đất của các tổ chức, cơ quan).
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình có thu tiền sử dụng đất (Ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng).
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước (kể cả nhà ở) do cấp huyện quản lý.
- Thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp huyện.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện.
- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện.
- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Thu khác ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản thu 100% ngân sách xã, phường, thị trấn (Gọi tắt là cấp xã)
- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh.
- Phần nộp ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp.
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản do cấp xã quản lý.
- Tiền sử dụng đất thu từ dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng do xã làm chủ đầu tư.
- Thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp xã.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân nộp ngân sách cấp xã.
- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Thu khác ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách
a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách các cấp địa phương không kể thành phố Tam Kỳ
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT | Tên khoản thu | Tổng số | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã |
1 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất | 100 | 0 | 30 | 70 |
2 | Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài sản khác | 100 | 30 | 50 | 20 |
Các khoản thu 1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thành phố. | |||||
3 | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 100 | 30 | 50 | 20 |
4 | Thuế tài nguyên - Thuế tài nguyên thu từ hoạt động khai thácYến sào tại Hội An - Thuế tài nguyên thủy điện A vương - Thuế tài nguyên khác |
100
100 |
30
70 |
70
30 |
0 0 |
5 | Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất trong nước: - Thu từ DNNN địa phương kể cả doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai). - Thu từ khai thác yến sào. - Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai). - Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai). - Thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh: + Thu trên địa bàn phường + Thu trên địa bàn thị trấn + Thu trên địa bàn xã |
100 100
100
100 100 100 |
30 80
30
0 0 0 |
70 20
60
95 80 50 |
0 0
10
5 20 50 |
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố Tam Kỳ
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Số TT | Tên khoản thu | Tổng số | Ngân sách tỉnh | Ngân sách Thành phố Tam Kỳ | Ngân sách cấp xã thuộc Tam Kỳ |
1 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất | 100 | 0 | 30 | 70 |
2 | Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài sản khác | 100 | 0 | 100 | 0 |
Các khoản thu 1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thị xã, thành phố. | |||||
3 | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 100 | 0 | 80 | 20 |
4 | Thuế tài nguyên | 100 | 0 | 100 | 0 |
5 | Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất trong nước: - Thu từ DNNN địa phương kể cả DN cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai) - Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai). - Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai) - Thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh: + Thu trên địa bàn phường + Thu trên địa bàn thị trấn + Thu trên địa bàn xã |
100
100
100 100 100 |
80
0
0 0 0 |
20
90
95 80 50 |
0
10
5 20 50 |
- 1 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 2 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết tại Quyết định 12/2010/QD-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015
- 5 Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách để thực hiện trong năm 2009 kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Nghị quyết 104/2008/NQ-HĐND về một số cơ chế tài chính cho thành phố Tam Kỳ do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 8 Luật Doanh nghiệp 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Hợp tác xã 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết tại Quyết định 12/2010/QD-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015
- 5 Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách để thực hiện trong năm 2009 kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành