ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật quản lý thuế và các Luật thuế hiện hành;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8 /2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 214 /2015/NQ-HĐND17 ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh khoá 17 về việc Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định “Bộ tiêu thức phân công Cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”, với những nội dung cụ thể như sau:
“Bộ tiêu thức phân công Cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” dùng làm căn cứ phân công Cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) đối với doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp tổ chức lại (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp), Doanh nghiệp đang hoạt động đã được phân công Cơ quan thuế quản lý trước đây thì vẫn được giữ nguyên.
I. Doanh nghiệp, chi nhánh và Văn phòng đại diện thỏa mãn một trong các tiêu thức sau đây sẽ được phân công cho Cục Thuế trực tiếp quản lý.
1. Tiêu thức 1: Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
1.1) Doanh nghiệp có phần vốn góp của Nhà nước bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; Doanh nghiệp mới thành lập mà chủ sở hữu là Doanh nghiệp có vốn Nhà nước; Doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa.
1.2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.3) Doanh nghiệp thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP), thực hiện các hợp đồng với cơ quan Nhà nước bao gồm: BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M.
1.4) Doanh nghiệp xã hội.
1.5) Các doanh nghiệp không thuộc các trường hợp nêu tại điểm 1.1 đến điểm 1.4 mục 1 tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.
2. Tiêu thức 2: Tiêu thức bổ sung theo thực tế quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:
2.1.) Doanh nghiệp thành lập trong khu công nghiệp.
2.2) Doanh nghiệp mới thành lập có liên quan đến doanh nghiệp đã thuộc Cục Thuế quản lý (có chủ sở hữu đồng thời là chủ sở hữu của Doanh nghiệp do Cục Thuế đang quản lý).
2.3) Chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp thuộc:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Doanh nghiệp NQD do Cục Thuế đang quản lý;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập trong Khu công nghiệp.
3. Tiêu thức 3: Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
3.1) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế GTGT.
3.2) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như điện lực, bưu chính, viễn thông);
3.3) Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp (Ngành nghề kinh doanh chính nằm trong danh sách chọn (X) thì doanh nghiệp được phân cấp về Cục thuế) gồm:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chọn |
1 | B05 | Khai thác than cứng và than non | X |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng | X |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô | X |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên | X |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt | X |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium | X |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt | X |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm | X |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện | X |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống | X |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | X |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | X |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương | X |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác | X |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản | X |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác | X |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính | X |
18 | K6492 | Hoạt động cấp tín dụng khác | X |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) | X |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ | X |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ | X |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm | X |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội | X |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính | X |
25 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán | X |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu | X |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại | X |
28 | K6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm | X |
29 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội | X |
30 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ | X |
31 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê | X |
32 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế | X |
33 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc | X |
34 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và CQ quốc tế | X |
II. Các doanh nghiệp, chi nhánh và Văn phòng đại diện không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế trực tiếp quản lý theo địa bàn.
Điều 2. Giao Cục Thuế Bắc Ninh căn cứ Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý thu đối với doanh nghiệp nêu trên hướng dẫn các Chi cục Thuế, người nộp thuế thực hiện, đảm bảo việc phân cấp quản lý được thống nhất, chặt chẽ, công khai, có hiệu quả và tránh chồng chéo; đồng thời tạo lập mối quan hệ phối hợp, đồng bộ, gắn trách nhiệm cơ quan quản lý thuế với các cơ quan quản lý nhà nước trên từng địa bàn trong thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cục thuế Bắc ninh, Kho bạc nhà nước Bắc Ninh, các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1 Nghị quyết 214/2015/NQ-HĐND17 về Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 238/2015/NQ-HĐND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Quyết định 386/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 282/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 74/2009/QĐ-UBND
- 7 Luật quản lý thuế 2006
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 282/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 74/2009/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 386/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 238/2015/NQ-HĐND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An