ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2017/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 19 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24/5/2006 hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường; số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 04/2009/TT-BVHTTDL của Chính phủ; số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của UBND thành phố Vinh tại Tờ trình số 1960/TTr-UBND ngày 12/4/2017; đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Công văn số 282/SVHTT-NVVH ngày 23/2/2017 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 434/BCTĐ-STP ngày 03/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke trên địa bàn thành phố Vinh tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân thành phố Vinh;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh karaoke ngoài cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp có đủ điều kiện quy định tại Điều 30 và các khoản 1 và 2 Điều 32 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
c) Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke
1. Ủy ban nhân dân Tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố Vinh thực hiện việc cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Vinh cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng áp dụng nêu tại điểm b, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.
2. Sửa đổi, bổ sung thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke của Sở Văn hóa và Thể thao tại điểm h khoản 11 Điều 2 Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An như sau:
“h) Hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy phép hoạt động karaoke (trừ địa bàn thành phố Vinh), vũ trường; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, trò chơi điện tử không nối mạng và vui chơi giải trí nơi công cộng trên địa bàn tỉnh”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, thống nhất nghiệp vụ cấp Giấy phép kinh doanh karaoke cho UBND thành phố Vinh.
b) Chủ trì đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn Thành phố; tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về điều kiện kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh karaoke; phối hợp xử lý các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động kinh doanh karaoke theo thẩm quyền và thông báo kết quả xử lý vi phạm (nếu có) cho các đơn vị liên quan nơi tổ chức, doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh karaoke.
2. UBND thành phố Vinh
a) Chịu trách nhiệm củng cố tổ chức, bộ máy cán bộ công chức, phân công trách nhiệm cho các đơn vị trực thuộc thực hiện việc cấp Giấy phép kinh doanh karaoke theo phân cấp của UBND tỉnh tại Quyết định này; Xử lý các hành vi vi phạm của tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh karaoke theo thẩm quyền, và thông báo kết quả xử lý vi phạm (nếu có) cho các đơn vị liên quan.
b) Rà soát và đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch karaoke trên địa bàn phù hợp nhu cầu phát triển của xã hội hoặc loại bỏ các vị trí quy hoạch karaoke không phù hợp quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiện lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND thành phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí Đề án xây dựng Quy hoạch điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2025
- 4 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 3394/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý cấp giấy phép kinh doanh karaoke do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 12 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 15 Thông tư 54/2006/TT-BVHTT hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 1 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý cấp giấy phép kinh doanh karaoke do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 3394/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí Đề án xây dựng Quy hoạch điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2025
- 6 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần