ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2019/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Ninh Bình, như sau
1. Đối tượng áp dụng:
Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Quyết định này được áp dụng thực hiện đối với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Chế độ báo cáo định kỳ được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh, gồm:
a) Báo cáo tình hình kinh tế xã hội (báo cáo định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng, năm).
b) Báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ (báo cáo định kỳ 6 tháng, năm).
c) Báo cáo hoạt động thông tin đối ngoại (báo cáo năm).
d) Báo cáo hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp và nội bộ (báo cáo năm).
3. Yêu cầu thực hiện báo cáo định kỳ
Các báo cáo định kỳ quy định tại Khoản 2 Điều này khi được ban hành phải bảo đảm đúng biểu mẫu báo cáo và biểu số liệu báo cáo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh (theo tháng, quý, 6 tháng, tổng kết năm kế hoạch và phương hướng nhiệm vụ năm tiếp theo)
1. Nội dung yêu cầu báo cáo
a) Báo cáo đánh giá tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ trong tháng, quý, 6 tháng, năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm (tháng, quý, 6 tháng, năm tiếp theo).
c) Báo cáo việc thực hiện các văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (tháng, quý, 6 tháng, năm tiếp theo).
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
a) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
b) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Thực hiện gửi báo cáo điện tử qua phần mềm.
4. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
a) Thời gian chốt số liệu báo cáo
Báo cáo tháng theo Khoản 1 Điều 12 của Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Báo cáo quý theo Khoản 2 Điều 12 của Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Báo cáo 6 tháng theo Khoản 3 Điều 12 của Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Báo cáo năm theo Khoản 4 Điều 12 của Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo
a) Thực hiện báo cáo tháng đối với các tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11.
b) Thực hiện báo cáo quý đối với các quý I, III.
c) Thực hiện báo cáo 6 tháng 1 lần/năm.
d) Thực hiện báo cáo năm 1 lần/năm.
6. Mẫu đề cương báo cáo, Mẫu số liệu báo cáo
a) Sở, ban, ngành và một số cơ quan
Báo cáo tháng theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Báo cáo quý theo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Báo cáo 6 tháng theo Biểu mẫu 03 tại Phụ lục và Mẫu số liệu từ A1 đến A6.
Báo cáo năm theo Biểu mẫu 05 tại Phụ lục và Mẫu số liệu từ B1 đến B6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
b) UBND các huyện, thành phố
Báo cáo tháng theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Báo cáo quý theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Báo cáo 6 tháng theo Biểu mẫu 04 tại Phụ lục và Mẫu số liệu từ A1 đến A6 ban hành kèm theo Quyết định.
Báo cáo năm theo Biểu mẫu 06 tại Phụ lục và Mẫu số liệu từ B1 đến B6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
7. Quy trình thực hiện báo cáo theo tháng, quý, 6 tháng, tổng kết năm kế hoạch và phương hướng nhiệm vụ năm tiếp theo
a) Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc các đơn vị gửi báo cáo theo quy định.
b) Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo thời hạn quy định.
Điều 3. Báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
a) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Công Thương và các đơn vị, tổ chức có liên quan đến hoạt động thuộc nội dung báo cáo nêu trên.
b) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Công Thương, UBND tỉnh Ninh Bình.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Thực hiện gửi báo cáo điện tử qua phần mềm.
4. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
a) Đối với báo cáo 6 tháng
Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo (tháng 6).
b) Đối với báo cáo năm
Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo (tháng 12).
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 2 lần/năm (thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo năm)
6. Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu biểu 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
7. Quy trình thực hiện báo cáo
a) Bước 1: Sở Công Thương đôn đốc, tiếp nhận Báo cáo tình hình hoạt động VLNCN và tiền chất thuốc nổ của các tổ chức sử dụng VLNCN, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh.
b) Bước 2: Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo thời hạn quy định.
8. Biểu mẫu báo cáo
a) Báo cáo của các đơn vị gửi sở Công Thương: Theo Biểu mẫu 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
b) Báo cáo của Sở Công Thương gửi UBND tỉnh: Theo Biểu mẫu 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
9. Thời gian tiếp nhận báo cáo
Trước ngày 20 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm của kỳ báo cáo và ngày 20 tháng 12 đối với báo cáo năm của kỳ báo cáo.
Điều 4. Báo cáo hoạt động thông tin đối ngoại
1. Nội dung báo cáo: Kết quả hoạt động thông tin đối ngoại, phương hướng, nhiệm vụ (theo kỳ báo cáo).
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo.
a) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
b) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Thực hiện gửi báo cáo điện tử qua phần mềm
4. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
a) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
b) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 1 lần/năm.
6. Mẫu đề cương báo cáo: Theo Biểu mẫu 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
7. Quy trình thực hiện báo cáo
a) Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc các đơn vị gửi báo cáo theo quy định.
b) Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo thời hạn quy định.
Điều 5. Báo cáo hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp và nội bộ
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo hoạt động trang thông tin điện tử nội bộ
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
a) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
b) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Thực hiện gửi báo cáo điện tử qua phần mềm
4. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
a) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
b) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 1 lần/năm.
6. Mẫu đề cương báo cáo: Theo Biểu mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
7. Quy trình thực hiện báo cáo
a) Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc các đơn vị gửi báo cáo theo quy định.
b) Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo thời hạn quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2019./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ báo cáo tại các quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ báo cáo tại các quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương