BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4309/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4309 /QĐ-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính mới ban hành | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | ||||
1 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực | Điện | Cục Điều tiết điện lực | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực. Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. |
2 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | Điện | Cục Điều tiết điện lực | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT |
3 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ | Điện | Cục Điều tiết điện lực | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT |
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh | ||||
1 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công thương | Điện | Sở Công thương | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT |
2 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương khi thẻ hết hạn sử dụng | Điện | Sở Công thương | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT |
3 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ | Điện | Sở Công thương | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quan lý của Bộ Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính bị huỷ bỏ, bãi bỏ | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về việc bãi bỏ TTHC | Lĩnh vực |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||||
1 | B-BCT-175518-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực | Nghị định số 105/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của của Luật điện lực. Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN. Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006. | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực. Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. | Điện |
2 | B-BCT-175549-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | Nghị định số 105/2005/NĐ-CP Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN Thông tư số 11/2011/TT-BCT | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT | Điện |
3 | B-BCT-175556-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ | Nghị định số 105/2005/NĐ-CP Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN Thông tư số 11/2011/TT-BCT | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT | Điện |
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh | |||||
1 | B-BCT-175560-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công thương | Nghị định số 105/2005/NĐ-CP Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN Thông tư số 11/2011/TT-BCT | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT | Điện |
2 | B-BCT-175565-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương khi thẻ hết hạn sử dụng | Nghị định số 105/2005/NĐ-CP Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN Thông tư số 11/2011/TT-BCT | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT | Điện |
3 | B-BCT-175567-TT | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ | Nghị định số 105/2005/NĐ-CP Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN Thông tư số 11/2011/TT-BCT | Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Thông tư số 27/2013/TT-BCT | Điện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
- Trình tự thực hiện:
o Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực từ các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và từ các đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền.
o Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực lần đầu bao gồm:
o Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
o Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
o 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
o Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
o Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
o Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
o Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
o Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
o Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
- Trình tự thực hiện:
o Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực từ các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và từ các đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền.
o Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng bao gồm:
o Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
o 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
o Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
o Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
o Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
o Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực hoạt động theo vùng miền phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
- Trình tự và cách thức thực hiện:
o Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực từ các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và từ các đơn vị điện lực hoạt động theo vùng, miền.
o Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ lưu và cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực bao gồm:
o Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.
o Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực.
o 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
o Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
o Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
o Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
o Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
o Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực hoạt động theo vùng miền phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
o Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh.
o Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực lần đầu bao gồm:
o Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
o Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
o 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
o Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Phí, Lệ phí:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
o Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
o Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
o Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
o Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
o Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
o Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh.
o Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng bao gồm:
o Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
o 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Phí, Lệ phí:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
o Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
o Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
o Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
o Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
o Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
o Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh.
o Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực bao gồm:
o Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.
o Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực.
o 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
o Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Phí, Lệ phí:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
o Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
o Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
o Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
o Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
o Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
o Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
o Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
- 1 Quyết định 5343/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 2 Quyết định 794/QĐ-BCT năm 2014 về Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 3 Quyết định 10365/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 4 Quyết định 4262/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7 Quyết định 2685/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công nghiệp, lưu thông hàng hóa trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 794/QĐ-BCT năm 2014 về Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 2 Quyết định 10365/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 3 Quyết định 2685/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công nghiệp, lưu thông hàng hóa trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 4 Quyết định 4262/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 5 Quyết định 5343/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương