- 1 Luật khiếu nại 2011
- 2 Luật tiếp công dân 2013
- 3 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 5 Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật Tố cáo 2018
- 8 Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 124/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại
- 11 Thông tư 05/2021/TT-TTCP quy định về quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 04/2021/TT-TTCP quy định về quy trình tiếp công dân do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 432/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Đại diện chất lượng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục tài liệu nội bộ được sửa đổi thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao Ban chỉ đạo xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 chịu trách nhiệm tổ chức triển khai áp dụng và theo dõi, giám sát, kiểm tra để đảm bảo thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Ban chỉ đạo xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÀI LIỆU NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC HTQLCL THEO TCVN ISO 9001:2015 ÁP DỤNG TẠI UBND TỈNH VÀ VĂN PHÒNG UBND TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 432/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên tài liệu | Mã hiệu |
1. | Quy trình tiếp công dân định kỳ của lãnh đạo tỉnh tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. | QT TD-01 |
2. | Quy trình tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. | QT TD-02 |
3. | Quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do UBND tỉnh tiếp nhận. | QT TD-03 |
ỦY BAN NHÂN DÂN | QUY TRÌNH | Mã : QT TD-01 |
TIẾP CÔNG DÂN ĐỊNH KỲ CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH | Lần BH : 02 | |
Ngày hiệu lực: 01/7/2022 | ||
Trang: … |
1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của tài liệu này 2. Nội dung trong tài liệu này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. 3. Tài liệu được sử dụng phải được phê duyệt, các bản sao phải có dấu hiệu kiểm soát. |
PHÂN PHỐI:
NƠI NHẬN | SỐ BẢN | NƠI NHẬN | SỐ BẢN |
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 01 | Phòng Hạ tầng kỹ thuật | 01 |
Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng | 01 | Phòng Nông nghiệp - TNMT | 01 |
Thư ký ISO | 01 | Phòng Khoa giáo - Văn xã | 01 |
Phòng Hành chính - Quản trị | 01 | Phòng Nội chính | 01 |
Ban Tiếp công dân tỉnh | 01 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 01 |
Phòng Kinh tế - Tổng hợp | 01 |
|
|
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Chức vụ | Chuyên viên | Phó Trưởng ban | Phó Chủ tịch |
Chữ ký |
|
|
|
Họ tên | Trần Lê Hồng Nhung | Nguyễn Hữu Hiệp | Nguyễn Hữu Tháp |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Lần sửa đổi | Trang / Phần liên quan sửa đổi | Nội dung sửa đổi | Ngày sửa đổi | Ngày hiệu lực |
Lần 1 | Tất cả | Mục III - Cơ sở pháp lý - Tài liệu viện dẫn Mục V - Nội dung quy trình Mục VI - Biểu mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy trình này quy định trình tự, tổ chức việc tiếp công dân định kỳ của Lãnh đạo tỉnh tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Quy trình này áp dụng đối với Ban Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan phối hợp tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh và các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan được mời tham dự buổi tiếp công dân định kỳ của Lãnh đạo tỉnh.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ - TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
- Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ “Quy định quy trình tiếp công dân”;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ “Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh”;
- Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum “Về việc ban hành Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum”;
- Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum "Về việc ban hành Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum";
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
1. Tiếp công dân
- Tiếp công dân định kỳ là việc Lãnh đạo tỉnh tổ chức tiếp công dân chung vào một ngày cố định trong tháng theo quy định của Luật Tiếp công dân để tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị các vấn đề liên quan đến thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết của Đảng, chính quyền cấp tỉnh.
- Lãnh đạo tỉnh, gồm: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các cơ quan phối hợp tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, gồm: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Trụ sở Tiếp công dân tỉnh là nơi để công dân trực tiếp đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với lãnh đạo Đảng, chính quyền cấp tỉnh; có đại diện của các cơ quan, tổ chức của tỉnh tham gia tiếp công dân thường xuyên và là nơi để lãnh đạo Đảng, Nhà nước ở cấp tỉnh trực tiếp tiếp công dân định kỳ, tiếp công dân đột xuất.
Trụ sở Tiếp công dân tỉnh đặt tại số 281 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum.
2. Người tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- Người tiếp công dân là cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tiếp xúc với người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh.
- Người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh là các tổ chức, cá nhân hoặc cán bộ, công chức thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh.
- Đơn là văn bản có nội dung được trình bày dưới một hình thức theo quy định của pháp luật, gửi đến cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để khiếu nại hoặc tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh.
- Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật Tố cáo quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
- Kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó.
1 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||||||
| Công dân khi đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân phải mang theo Chứng minh nhân dân/hoặc Thẻ căn cước công dân/hoặc giấy tờ tùy thân khác. Trường hợp được người khác ủy quyền khiếu nại, kiến nghị thì phải có giấy ủy quyền/hoặc hợp đồng ủy quyền được công chứng, chứng thực chữ ký của người ủy quyền theo quy định. Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: 1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; 2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân; 3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài; 4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật. | ||||||
2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||||
| - Đơn | x |
| ||||
- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan (nếu có) |
| x | |||||
3 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||||
4 | Thời gian xử lý | ||||||
| - Xử lý ngay trong buổi tiếp công dân định kỳ nếu nội dung công dân trình bày trực tiếp và không có đơn, thư, tài liệu kèm theo | ||||||
- Trong 05 ngày, kể từ ngày tiếp công dân, đối với đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gửi đến cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại buổi tiếp công dân định kỳ. | |||||||
5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | ||||||
| Tiếp nhận: tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. | ||||||
Trả kết quả: Hướng dẫn trực tiếp tại buổi tiếp công dân/hoặc trả kết quả bằng đường bưu điện khi phải xử lý bằng văn bản theo hình thức: công văn trả lời, công văn hướng dẫn, thông báo | |||||||
6 | Lệ phí: Không | ||||||
7 | Các bước thực hiện Quy trình | ||||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | ||||
Bước 1 | Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tuỳ thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. | Cán bộ tiếp công dân | Theo giờ hành chính trong ngày làm việc | ||||
Bước 2 | Hướng dẫn công dân ghi ý kiến vào Phiếu Tiếp công dân | Cán bộ tiếp công dân | Theo giờ hành chính trong ngày làm việc | ||||
Nghiệp vụ: Hướng dẫn công dân ghi tóm tắt, ngắn gọn về nội dung sự việc; kết quả đã giải quyết, trả lời của cơ quan có thẩm quyền đối với vụ việc; và các nội dung công dân đề nghị, yêu cầu | |||||||
Bước 3 | Phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh mà công dân trình bày trong Phiếu Tiếp công dân | Cán bộ tiếp công dân/các cơ quan có liên quan | Theo giờ hành chính trong ngày làm việc | ||||
Nghiệp vụ: Cán bộ tiếp công dân phải xác định chính xác nội dung trình bày của công dân là khiếu nại, là tố cáo hay là kiến nghị, phản ánh; xác định về thẩm quyền xem xét, giải quyết; kết quả đã xem xét, giải quyết của cơ quan có thẩm quyền đối với vụ việc. | |||||||
Bước 4 | Đề xuất phương án xử lý đối với nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh mà công dân trình bày trong Phiếu Tiếp công dân | Cán bộ tiếp công dân/các cơ quan có liên quan | Theo giờ hành chính trong ngày làm việc | ||||
Bước 5 | Tổng hợp, báo cáo vụ việc công dân trình bày tại buổi tiếp công dân định kỳ cho người chủ trì buổi tiếp công dân định kỳ xem xét, quyết định việc tiếp công dân | Cán bộ tiếp công dân/các cơ quan có liên quan | Theo giờ hành chính trong ngày làm việc | ||||
Bước 6 | Lãnh đạo tỉnh tiếp công dân, nghe công dân trình bày ý kiến, nghe các đơn vị có liên quan báo cáo vụ việc; xem xét và kết luận đối với nội dung công dân trình bày tại buổi tiếp công dân định kỳ | Lãnh đạo tỉnh/người chủ trì buổi tiếp công dân định kỳ | Theo giờ hành chính trong ngày làm việc | ||||
Bước 7 | Thông báo ý kiến kết luận của Lãnh đạo tỉnh/người chủ trì buổi tiếp công dân định kỳ; tổng hợp báo cáo kết quả buổi tiếp công dân định kỳ | Ban Tiếp công dân tỉnh | Theo giờ hành chính trong ngày làm việc | ||||
Bước 8 | Cập nhật thông tin, kết quả tiếp công dân định kỳ của Lãnh đạo tỉnh vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về KNTC | Ban Tiếp công dân tỉnh | Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi kết thúc tiếp dân định kỳ | ||||
8 | Cơ quan thực hiện Quy trình | ||||||
| - Lãnh đạo tỉnh/người chủ trì buổi tiếp công dân định kỳ. - Các cơ quan có liên quan tham gia buổi tiếp công dân định kỳ. - Ban Tiếp công dân tỉnh | ||||||
9 | Đối tượng thực hiện Quy trình | ||||||
| - Cá nhân - Tổ chức | ||||||
10 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||||||
| Không | ||||||
11 | Kết quả của việc thực hiện Quy trình | ||||||
| Thông báo kết luận của Lãnh đạo tỉnh tại buổi tiếp công dân định kỳ. Báo cáo tổng hợp kết quả buổi tiếp công dân định kỳ | ||||||
TT | Tên Biểu mẫu | Mã hiệu |
1. | Danh sách đăng ký tiếp công dân | 01 |
2. | Phiếu tiếp công dân | 02 |
3. | Phiếu đề xuất của Ban Tiếp công dân tỉnh/của cơ quan, đơn vị có liên quan đối với nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân | 03 |
4. | Thông báo ý kiến kết luận của Lãnh đạo tỉnh tại buổi tiếp công dân | 04 |
5. | Thông báo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo tỉnh tại buổi tiếp công dân | 05 |
6. | Thông báo từ chối tiếp công dân | 06 |
7. | Giấy biên nhận đơn và tài liệu kèm theo của công dân | 07 |
8. | Báo cáo kết quả buổi tiếp công dân định kỳ | 08 |
Ban Tiếp công dân tỉnh theo dõi công tác tiếp công dân định kỳ của Lãnh đạo tỉnh, lưu trữ đầy đủ hồ sơ theo quy định
TT | Hồ sơ lưu |
1. | Sổ Tiếp công dân |
2. | Phiếu Tiếp công dân; Phiếu Tiếp nhận đơn; Công văn hướng dẫn, chuyển đơn; Thông báo từ chối tiếp công dân … do Ban Tiếp công dân phát hành |
3. | Các biên bản làm việc; đơn thư, tài liệu (nếu có) tiếp nhận trong quá trình tiếp công dân định kỳ |
4. | Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan |
- 1 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài liệu nội bộ được bổ sung thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung Danh mục tài liệu thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính sự nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2030
- 5 Kế hoạch 90/KH-SVHTT về áp dụng, duy trì và cải tiến mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2022 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 7875B/QĐ-SNV năm 2017 về Chính sách chất lượng; Mục tiêu chất lượng trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Kế hoạch 1672/KH-SXD-VP về duy trì, cải tiến và xây dựng mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 8 Kế hoạch 5076/KH-SXD-VP về duy trì, cải tiến và xây dựng mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 9 Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về hệ thống tài liệu của Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
- 10 Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2019 về Chính sách chất lượng trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành