- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2023 công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 432/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 12 tháng 9 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 60/TTr- SKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2023 về việc ban hành sửa đổi quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh (có Danh mục và nội dung quy trình kèm theo).
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập quy trình điện tử; đồng thời, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 05 TTHC
STT | Mã số TTHC | Lĩnh vực/Tên Thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
I | Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh (05 TTHC) | ||
1 | 1.001612.000.00.00.H34 | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
2 | 2.000720.000.00.00.H34 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
3 | 1.001570.000.00.00.H34 | Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh | Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
4 | 1.001266.000.00.00.H34 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
5 | 2.000575.000.00.00.H34 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
Tổng cộng: 05 TTHC (trong đó: 05 TTHC thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
A. Quy trình nội bộ cấp huyện: 05 quy trình
I. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh (05 quy trình)
Quy trình số 01: Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. Xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính. | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý. | Lãnh đạo phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 3: | Xử lý TTHC: 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử Chuyên viên xem xét, trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy trình liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hộ kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 01 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 4: | Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Trường hợp Hệ thống thuế trả về mã số thuế, Lãnh đạo phòng phê duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Trường hợp Hệ thống thuế không cấp mã số thuế thì thực hiện Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy trình trên Hệ thống đăng ký hộ kinh doanh quốc gia, trong đó nêu rõ lý do bị cơ quan thuế từ chối đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người đăng ký kinh doanh liên hệ cơ quan thuế để giải quyết. | Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
Bước 5 | 5.1 Kết quả TTHC được sao lưu, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ theo quy định. 5.2 Chuyển trả kết quả về Bộ phận một cửa, đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). |
Bước 6: | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có). Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Trong giờ hành chính | Giấy Chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung/từ chối hồ sơ. (Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 03 ngày làm việc |
Quy trình số 02: Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. Xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính. | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý. | Lãnh đạo phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 3: | Xử lý TTHC: 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử Chuyên viên xem xét, trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy trình liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hộ kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 01 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 4: | Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Trường hợp Hệ thống thuế trả về mã số thuế, Lãnh đạo phòng phê duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Trường hợp Hệ thống thuế không cấp mã số thuế thì thực hiện Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy trình trên Hệ thống đăng ký hộ kinh doanh quốc gia, trong đó nêu rõ lý do bị cơ quan thuế từ chối đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người đăng ký kinh doanh liên hệ cơ quan thuế để giải quyết. | Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
Bước 5 | 5.1 Kết quả TTHC được sao lưu, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ theo quy định. 5.2 Chuyển trả kết quả về Bộ phận một cửa, đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). |
Bước 6: | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có). Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Trong giờ hành chính | Giấy Chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung/từ chối hồ sơ. (Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 03 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. Xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính. | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý. | Lãnh đạo phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 3: | Xử lý TTHC: 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử Chuyên viên xem xét, trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy trình liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hộ kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 01 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 4: | Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Trường hợp Hệ thống thuế trả về mã số thuế, Lãnh đạo phòng phê duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Trường hợp Hệ thống thuế không cấp mã số thuế thì thực hiện Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy trình trên Hệ thống đăng ký hộ kinh doanh quốc gia, trong đó nêu rõ lý do bị cơ quan thuế từ chối đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người đăng ký kinh doanh liên hệ cơ quan thuế để giải quyết. | Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
Bước 5 | 5.1 Kết quả TTHC được sao lưu, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ theo quy định. 5.2 Chuyển trả kết quả về Bộ phận một cửa, đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). |
Bước 6: | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có). Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Trong giờ hành chính | Giấy xác nhận hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung/từ chối hồ sơ. (Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 03 ngày làm việc |
Quy trình số 04: Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. Xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính. | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý. | Lãnh đạo phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 3: | Xử lý TTHC: 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử Chuyên viên xem xét, trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy trình liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hộ kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 01 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 4: | Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Trường hợp Hệ thống thuế trả về mã số thuế, Lãnh đạo phòng phê duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Trường hợp Hệ thống thuế không cấp mã số thuế thì thực hiện Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy trình trên Hệ thống đăng ký hộ kinh doanh quốc gia, trong đó nêu rõ lý do bị cơ quan thuế từ chối đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người đăng ký kinh doanh liên hệ cơ quan thuế để giải quyết. | Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
Bước 5 | 5.1 Kết quả TTHC được sao lưu, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ theo quy định. 5.2 Chuyển trả kết quả về Bộ phận một cửa, đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). |
Bước 6: | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có). Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Trong giờ hành chính | Giấy xác nhận hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung/từ chối hồ sơ. (Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 03 ngày làm việc |
Quy trình số 05: Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. Xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính. | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý. | Lãnh đạo phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 3: | Xử lý TTHC: 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử Chuyên viên xem xét, trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy trình liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hộ kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 01 ngày làm việc | Toàn bộ hồ sơ của TTHC |
Bước 4: | Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Trường hợp Hệ thống thuế trả về mã số thuế, Lãnh đạo phòng phê duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Trường hợp Hệ thống thuế không cấp mã số thuế thì thực hiện Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy trình trên Hệ thống đăng ký hộ kinh doanh quốc gia, trong đó nêu rõ lý do bị cơ quan thuế từ chối đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người đăng ký kinh doanh liên hệ cơ quan thuế để giải quyết. | Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
Bước 5 | 5.1 Kết quả TTHC được sao lưu, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ theo quy định. 5.2 Chuyển trả kết quả về Bộ phận một cửa, đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Chuyên viên Phòng Tài chính – Kế hoạch được giao xử lý | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử). |
Bước 6: | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có). Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Trong giờ hành chính | Giấy Chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung/từ chối hồ sơ. (Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 03 ngày làm việc |
- 1 Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2023 công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Trà Vinh