ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thông qua Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 103/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 01 năm 2018 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu quy hoạch: Là tài liệu pháp lý để xây dựng kế hoạch hoàn chỉnh mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, định hướng đến năm 2030, đảm bảo mục tiêu phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển về kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; xác định và huy động các nguồn lực, xây dựng tiến độ và giải pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung và dài hạn của tỉnh; xây dựng mạng lưới giao thông hợp lý, liên hoàn giữa các phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đảm bảo liên thông giữa mạng giao thông tỉnh với mạng giao thông vùng kinh tế trọng điểm và của cả nước.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu phát triển hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, có đề cập xem xét mối quan hệ giao thông vận tải, kết nối hạ tầng giao thông vận tải với các địa phương lân cận nằm trên trục giao thông đối ngoại của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Về thời gian: Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Các đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống giao thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh:
+ Mạng đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường chuyên dụng;
+ Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảng-bến thủy;
+ Luồng tàu biển và cảng biển;
+ Mạng đường sắt;
+ Hệ thống sân bay.
Hệ thống giao thông do tỉnh quản lý:
+ Mạng đường bộ gồm các đường tỉnh, đường huyện, đường phố chính trong các thị xã, thành phố, thị trấn;
+ Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảng-bến thủy;
+ Hệ thống bến-kho-bãi, logistic.
4. Nội dung chủ yếu của Đồ án quy hoạch:
4.1 Mạng lưới giao thông đường bộ
- Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu: Dài 34,0 km, cao tốc loại A với 6 làn xe; đường vành đai 4 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh dài 23 km, qua thị xã Phú Mỹ.
- Quốc lộ: Quốc lộ 51 đoạn qua Tỉnh dài 38 km, điều chỉnh cục bộ đoạn đi qua thành phố Bà Rịa: Làm mới đoạn tránh thành phố dài khoảng 8,5 km, trùng với vị trí của đoạn vành đai phía Nam thành phố theo quy hoạch đô thị của thành phố Bà Rịa.
+ Quốc lộ 55 và Quốc lộ 56: cấp hạng kỹ thuật đường cấp III, 2 làn xe.
+ Mở tuyến Quốc lộ mới (tuyến liên tỉnh): Chiều dài tuyến là khoảng 73km, trong đó đoạn trên địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dài khoảng 36 km, vị trí tuyến: Nằm theo hướng Tây-Đông đi qua huyện: Long Thành (tỉnh Đồng Nai), thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), cực Nam huyện Long Khánh (tỉnh Đồng Nai), huyện Xuyên Mộc (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và huyện Hàm Tân (tỉnh Bình Thuận); Cấp hạng kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe ô tô.
- Đường tỉnh: 12 đường với tổng chiều dài khoảng 376 km, tăng thêm khoảng 28km so với quy hoạch năm 2009, chủ yếu là do nối dài thêm các đường tỉnh: Đường tỉnh 991, đường tỉnh 992, đường tỉnh 994, đường tỉnh 997
- Đường huyện: Bổ sung là 30 đường với tổng chiều dài là 355 km, tăng thêm 10 đường (tăng thêm 166 km) so với quy hoạch năm 2009.
- Đường chuyên dụng: Tổng chiều dài là 46 km, tăng 6,5 km so với quy hoạch duyệt năm 2009, bổ sung 01 đường chuyên dụng trên địa bàn TP Bà Rịa.
- Đường đô thị: Chiều dài khoảng 455km, tăng 10km so với quy hoạch duyệt năm 2009.
- Nút giao thông: Quy hoạch 35 nút giao khác mức.
- Cầu lớn vượt sông (dài từ 100m trở lên): Có 14 cầu lớn qua các sông, rạch chính của tỉnh, trong đó có 06 cầu đã xây dựng, 08 cầu sẽ xây dựng mới.
4.2 Hệ thống bến xe, kho bãi, Logistic:
- Bến xe khách liên tỉnh - liên huyện: 11 bến xe khách trong đất liền quy hoạch năm 2009 bỏ 01 bến ở thị trấn Long Điền, bổ sung 11 bến ở một số huyện, thị xã, thành phố khác. Tổng cộng toàn tỉnh có 19 bến (diện tích khoảng 25,0 ha).
- Bến kỹ thuật của xe buýt: Duy trì 01 bến ở thành phố Vũng Tàu như quy hoạch năm 2009 và bổ sung 3 bến mới: 01 thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện Côn Đảo; tổng diện tích của 04 bến diện tích khoảng 2,2 ha.
- Bến kỹ thuật của xe taxi: Bổ sung 4 bến kỹ thuật của xe taxi với tổng diện tích khoảng 1,5Ha: 01 bến thành phố Vũng Tàu, 01 bến thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện Côn Đảo.
- Bãi đậu xe ô tô: Tổng số 30 bãi với tổng diện tích là khoảng 33,4 Ha: bổ sung 24 bãi đậu xe ô tô; Bổ sung 03 bến kỹ thuật (depot), khoảng 1,6 ha, của hệ thống xe điện chạy trên ray (Tramway): 02 thành phố Vũng Tàu và 01 thị trấn Long Hải của huyện Long Điền.
- Số lượng cụm kho trung chuyển hàng ở các bến cảng với tổng diện tích khoảng 412 ha không đổi; Bổ sung quy hoạch dự kiến Trung tâm ICD tại thị xã Phú Mỹ (vị trí khu vực trường bắn Lam Sơn hoặc khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Công nghệ cao Mỹ Xuân) diện tích khoảng 300ha đến 800ha.
- Trung tâm logistic: Bổ sung Trung tâm Logistic tại khu Cái Mép Hạ thuộc phường Phước Hòa của thị xã Phú Mỹ với diện tích khoảng 1.015 ha.
4.3 Giao thông đường thủy nội địa:
- Luồng tàu: Huyện Côn Đảo quy hoạch tăng thêm 02 luồng tàu so với 10 luồng theo quy hoạch được duyệt để phát triển dịch vụ du lịch tới hai đảo xa: Hòn Anh, Hòn Em với chiều dài luồng tăng thêm khoảng 57 km; tổng chiều dài của 12 luồng đạt khoảng 205 km.
- Cảng, bến tàu: Có tổng số 37 cảng, bến tàu hàng hóa, hành khách, du lịch được quy hoạch: Trong đó 29 cảng, bến hàng hóa được chia thành 3 nhóm khác nhau về chức năng phục vụ như sau:
Nhóm I: Cảng-bến Dịch vụ và trung chuyển hàng cảng biển: 14 cảng;
Nhóm II: Bến Vật liệu xây dựng - Chuyên dụng: 14 bến;
Nhóm III: Bến dân sinh : 01 bến.
Sáu (06) bến tàu khách theo quy hoạch năm 2011 vẫn được giữ nguyên: Bổ sung 01 bến tàu khách du lịch bên bờ sông Dinh, thành phố Bà Rịa; Bổ sung một bến phà tuyến Cần Giờ - Vũng Tàu khu vực Phường 5, thành phố Vũng Tàu; Bổ sung 01 bến du thuyền phục vụ du lịch; vị trí dự kiến nằm ở khu vực bãi Dâu, hoặc bãi Dứa của thành phố Vũng Tàu.
Ngoài các cảng - bến thủy nội địa đã được xác định chức năng, vị trí và chủ sở hữu nêu trên, dọc theo bờ trái của sông Dinh, trên đoạn từ hạ lưu cầu Cỏ May đến ranh cụm cảng Hải Quân thuộc địa phận thành phố Vũng Tàu quy hoạch mở một nhóm cảng-bến tiềm năng chuyên dụng (riêng đối với cảng vật liệu xây dựng chỉ cho phép hoạt động đến năm 2030, sau đó chuyển đổi công năng thành các cảng dịch vụ khác phù hợp từng thời kỳ phát triển kinh tế của Tỉnh). Tương tự như vậy, ở thị xã Phú Mỹ, dọc theo các sông Mỏ Nhát, sông Rạng, sông Rạch Tre cũng quy hoạch mở một nhóm cảng - bến tiềm năng dịch vụ và trung chuyển hàng hóa và một nhóm cảng-bến vật liệu xây dựng - chuyên dụng. Điều kiện để được chấp thuận dự án các cảng nằm trong quy hoạch mở này là nhà đầu tư phải sở hữu hợp pháp về đất đai và có đường giao thông đủ rộng để tiếp cận dự án và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành tham mưu, đề xuất.
4.4 Giao thông đường biển: Giữ nguyên luồng tàu Thị Vải - Cái Mép; huyện Côn Đảo, ngoài 01 luồng hiện có từ thành phố Vũng Tàu, tăng thêm 02 luồng: 01 luồng từ thành phố Hồ Chí Minh và 01 luồng từ vùng miền Tây Nam Bộ (Cần Thơ). Hệ thống cảng giữ nguyên theo quy hoạch đã phê duyệt.
4.5 Giao thông đường sắt: Giữ nguyên quy hoạch tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu; Bổ sung một nhánh thứ 3 mới bám dọc theo phía bên trái của tuyến đường bộ 991B để tạo thành mạng đường sắt liên hoàn vừa phục vụ vận chuyển trực tiếp hàng hóa cho các cảng biển vừa phục vụ gián tiếp thông qua trung tâm Logistic.
4.6 Hệ thống sân bay:
- Sân bay Cỏ Ống ở huyện Côn Đảo nằm trong chiến lược phát triển vận tải hàng không đến năm 2030 của ngành Hàng không Việt Nam. Sân bay Cỏ ống được quy hoạch là sân bay cấp 3C. Theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải, dự kiến đến năm 2020 sẽ nâng cấp sân bay để tăng thời gian hoạt động và tần suất cất-hạ cánh trong ngày so với hiện nay đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách ngày một gia tăng.
- Sân bay Gò Găng được quy hoạch là sân bay chuyên dùng.
- Sân bay chuyên dùng do Công ty trách nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm đề xuất thực hiện các thủ tục để đầu tư tại xã Lộc An, xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ. (Sân bay chuyên dùng phục vụ cho phát triển du lịch của Công ty, diện tích khoảng 200-:-250 ha, cấp 4C, do Công ty trách nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm tự huy động vốn đầu tư).
1. Giao Sở Giao thông vận tải:
- Quản lý nhà nước chuyên ngành, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 sau khi phê duyệt;
- Quyết định điều chỉnh cụ thể đối với hệ thống công trình giao thông đã có trong danh mục trong quy hoạch được duyệt. Trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định;
- Căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch dài hạn, ngắn hạn trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện đáp ứng nhu cầu phát triển.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm và đến năm 2020 theo quy hoạch và quản lý chặt chẽ quỹ đất theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Triển khai thực hiện quy hoạch
1. Giao cho Sở Giao thông vận tải căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch, năm kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt để đáp ứng nhu cầu phát triển.
2. Về thực hiện cấp phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa:
2.1 Đối với hệ thống cảng bến đã có trong danh sách quy hoạch: Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ theo quy định của Luật Giao thông đường thủy, các Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn thi hành của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa để thực hiện tham mưu và cấp phép theo quy định.
2.2 Đối với hệ thống cảng bến trong quy hoạch mở: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cho chủ trương cụ thể từng dự án trên cơ sở ý kiến đề xuất, tham mưu của Sở Giao thông vận tải đối với các Nhà đầu tư có năng lực, có diện tích đất sạch đảm bảo thực hiện dự án và có đường giao thông tiếp cận dự án.
3. Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, địa phương liên quan phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Nhà nước sẽ đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình trong quy hoạch; có thể kết hợp nguồn vốn của doanh nghiệp để thực hiện đầu tư các công trình trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn cụ thể và trên cơ sở các quy định của Pháp luật Nhà nước hiện hành.
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng phát triển giao thông đường bộ, hệ thống bến, bãi đậu xe, cảng - kho bãi đường thủy nội địa được phép huy động từ nhiều nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
6. Trình tự đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện theo đúng Luật Xây dựng, các Nghị định và các văn bản hướng dẫn liên quan.
7. Công tác bảo vệ môi trường thực hiện theo đúng Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn liên quan.
8. Thủ tục công bố cảng và hoạt động thủy nội địa theo Thông tư của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TỈNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT | Tên theo địa danh | Số hiệu | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Bình Châu (60,5 km) | ĐT.991 | Giao ĐT.995 - thị xã Phú Mỹ | Giáp ranh huyện Hàm Tân của tỉnh Bình Thuận - Huyện Xuyên Mộc |
2 | Phước Hòa-Đá Bạc-Bông Trang (42,0 km) | ĐT.992 | Giao đường vành đai 4 - thị xã Phú Mỹ | Giao ĐT924 - Huyện Xuyên Mộc |
3 | Hòa Long-Long Tân-Phước Tân (20,8 km) | ĐT.993 | Giao đường cao tốc BH-VT - TP Bà Rịa | Giao ĐT.998 - Huyện Xuyên Mộc |
4 | Đường ven biển (78,5 km) | ĐT.994 | Giao đường vành đai 4 - thị xã Phú Mỹ | Giao QL55 - Huyện Xuyên Mộc |
5 | Đường liên cảng (21,5 km) | ĐT.995 | Đầu phía Bắc cụm cảng biển Thị Vải- Cái Mép - TX. Phú Mỹ | Đầu phía Nam cụm cảng biển Thị Vải- Cái Mép-TX. Phú Mỹ |
6 | Bà Rịa-Sông Pha-Sông Xoài (18,6 km) | ĐT.995B | Giao với đoạn tuyến tránh của QL56 và đường đô thị TP B.Rịa | Giao ĐT.991 - thị xã Phú Mỹ |
7 | TL765 (28,3 km) | ĐT.996 | Giao ĐT.994 - Huyện Đất Đỏ | Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai - Huyện Châu Đức |
8 | TL44A mới và TL44A cũ (14,5 km) | ĐT.996B | Giao QL55 - Huyện Long Điền | Giao ĐT.994 - Huyện Long Điền |
9 | TL44B (8,6 km), trong đó có 1,4km nằm trong thị trấn LĐ sẽ chuyển thành đường nội thị. | ĐT.996C | Giao QL55 cũ - Huyện Long Điền | Giao ĐT.996 - Huyện Đất Đỏ |
10 | TL.992C-Lộc An-Xuân Sơn (27,7 km) | ĐT.997 | Giao ĐT.994 - Huyện Đất Đỏ | Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai - Huyện Châu Đức |
11 | TL328 (36,6 km) | ĐT.998 | Giao ĐT.994 - Huyện Xuyên Mộc | Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai - Huyện Xuyên Mộc |
12 | QL55-Trường bắn (24,5 km) | ĐT.999 | Giao QL55 | Giáp ranh huyện Hàm Tân của tỉnh Bình Thuận - Huyện Xuyên Mộc |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG HUYỆN
Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT | Tên theo địa danh | Số hiệu đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
TX. Phú Mỹ | ||||
1 | Đường Tập đoàn 7 - Phước Bình (12,0 km) | ĐH. 11 | Q. Lộ 51 (Mỹ Xuân) | ĐT. 991 (Hắc Dịch) |
2 | Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (7,1 km) | ĐH. 12 | QL51 (TX Phú Mỹ) | ĐT. 995B (Châu Pha- Hắc Dịch) |
3 | Đường Châu Pha-Bàu Phượng-Hắc Dịch (8.2 km) | ĐH. 13 | ĐT.995B (Châu Pha- Hắc Dịch) | ĐT. 991 (Hắc Dịch) |
Huyện Châu Đức (Mã số 2) | ||||
1 | Xà Bang - Cù Bị (12,3 km) | ĐH. 21 | QL 56 (xã Xà Bang ) | Ranh Đồng Nai (Rừng cao su xã Cù Bị) |
2 | Xà Bang - Láng Lớn (12,6 km) | ĐH. 22 | QL 56 (xã Xà Bang ) | ĐT.991 (xã Láng Lớn) |
3 | Kim Long - Láng Lớn (9,5 km) | ĐH. 23 | QL 56 (xã Kim Long ) | ĐH.2 (xã Láng Lớn) |
4 | Kim Long - Quảng Thành (11,7 km) | ĐH. 24 | QL 56 (xã Kim Long ) | Ranh Đồng Nai (xã Quảng Thành) |
5 | Láng Lớn-Bàu Trinh-Sơn Bình (17,1 km) | ĐH. 25 | ĐH.2 (xã Láng Lớn) | ĐT.997 (xã Sơn Bình) |
6 | Bình Ba-Đá Bạc-Suối Rao (18,0 km) | ĐH. 26 | ĐH.9 (xã Bình Ba) | Ranh H. Xuyên Mộc (xã Suối Rao) |
7 | Suối Nghệ-Nghĩa Thành-Quảng Phú - Phước An (10,3 km) | ĐH. 27 | ĐT.992 (xã S. Nghệ) | ĐT. 996 (xã Đá Bạc) |
8 | Cù Bị-Láng Lớn (9,7 km) | ĐH. 28 | ĐH. 1 (UBND xã Cù Bị) | ĐT.991 (xã Láng Lớn) |
9 | Láng Lớn-Suối Nghệ (8,5 km) | ĐH. 29 | ĐT 991 (xã Láng Lớn) | ĐT.992 (xã Suối Nghệ) |
10 | Xà Bang-Ngãi Giao-Suối Nghệ (18,0km) | ĐH. 29B | ĐH.20 (xã Xà Bang) | ĐT.992 (xã Suối Nghệ) |
11 | Bình Giã-Quảng Thành (6,8 km) | ĐH. 29C | ĐT.991 (xã Bình Giã) | ĐH.24 (xã Quảng Thành) |
12 | Bình Giã-Đá Bạc (9,6 km) | ĐH. 29D | ĐT.991 (xã Bình Giã) | ĐT. 992 (xã Đá Bạc) |
13 | Xuân Sơn-Đá Bạc (6,6 km) | ĐH. 29E | ĐT.991 (xã Xuân Sơn) | ĐT. 992 (xã Đá Bạc) |
14 | Đường vào khu CN Đá Bạc (1,9km) | ĐH. 29F | ĐT.992 (xã Đá Bạc) | ĐH.27 (xã Đá Bạc) |
Huyện Long Điền (Mã số 3) | ||||
1 | Đường Phước Hưng-Tam Phước (7,0 km) | ĐH. 31 | ĐT.996B (xã Phước Hưng) | ĐT.996C (xã Tam Phước) |
2 | Đường Tam Phước - Phước Hải (1,4 km) | ĐH. 32 | ĐH.31 (xã Tam Phước) | Ranh H. Đất Đỏ (xã Tam Phước) |
Huyện Đất Đỏ (Mã số 4) | ||||
1 | Đường Tam Phước – Phước Hải (3,2 km) | ĐH. 41 | Ranh H. Long Điền (xã Long Mỹ) | ĐT.994 (TT. Phước Hải) |
2 | Đường Đất Đỏ-Phước Hội-Lộc An (12,0km) | ĐH. 42 | ĐT.996C (TT Đất Đỏ) | ĐH.43 (xã Lộc An) |
3 | Đường Láng Dài-Lộc An (8,2 km) | ĐH. 43 | ĐT.993 (xã Láng Dài) | ĐT. 994 (xã Lộc An) |
Huyện Xuyên Mộc (Mã số 5) | ||||
1 | Đường Tân Lâm-Hòa Hiệp (9,8 km) | ĐH. 51 | ĐT.998 (xã Tân Lâm) | ĐT.999 (xã Hòa Hiệp) |
2 | Đường Bàu Lâm-Hòa Hiệp-Bình Châu (22,0 km) | ĐH. 52 | Hồ Sông Ray (tại xã Bàu Lâm) | Q.Lộ 55 (xã Bình Châu) |
3 | Đường Bình Châu-Bàu Ma-Hòa Hiệp (10,1 km) | ĐH. 53 | ĐT.998 (xã Bàu Lâm) | Q.Lộ 55 (xã Bình Châu) |
| - Đoạn 1 (WB) |
| Binh Châu | Bàu Ma |
| - Đoạn 2 (WB) |
| Bàu Ma | ĐT.999 (xã Hòa Hiệp) |
4 | Đường Hòa Hội-Hòa Bình (13,5 km) | ĐH. 54 | ĐT.998 (xã Hòa Hội) | ĐT.999 (xã Hòa Bình) |
5 | Suối Rao-Hòa Bình (2,9 km) | ĐH. 55 | Ranh H. Châu Đức (xã Hòa Bình) | ĐT.998 (xã Hòa Bình) |
6 | Đường Bình Châu-Hòa Bình (19,8km) | ĐH. 56 | ĐT.994 (Đường ven biển tại Bình Châu) | ĐT.998 (xã Hòa Bình) |
| - Đoạn 1 |
| ĐT.994 (xã Bình Châu) | Q.Lộ 55 |
| - Đoạn 2 |
| QL55 | ĐT.998 ( xã Hòa Bình) |
7 | Đường H.Cốc-B. Riềng-Hòa Hiệp (23,0 km) | ĐH. 57 | ĐT.994 (xã Bưng Riềng) | ĐT.998 (tại xã Hòa Hiệp) |
| - Đoạn 1 |
| Hồ Cốc | Bưng Riềng |
| - Đoạn 2 |
| Bưng Riềng | Hòa Hội |
| - Đoạn 3 |
| Hòa Hội | Hòa Hiệp |
TP Bà Rịa (Mã số 6) - Không có | ||||
TP Vũng Tàu (Mã số 7) - Không có | ||||
H Côn Đảo (Mã số 8) | ||||
1 | Đường ven biển vòng quanh đảo (42,0 km) | ĐH. 81 | Sân bay Cỏ Ống- Thị trấn Côn Sơn | Bến Đầm-nhánh phía Bắc-Sân bay Cỏ Ống |
CÁC NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
Ban hành kèm theo Quyết định 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT | Tên nút giao | Loại nút giao | Vị trí |
I. | Nút giao khác mức: |
|
|
1 | Đường sắt BH_VT - QL51 | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
2 | Đường sắt BH_VT - ĐT.991 | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
3 | Đường sắt BH_VT-Đường chuyên dụng 965 | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
4 | Đường sắt BH_VT - Đường Ph. Hòa-Cái Mép | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
5 | Đường sắt BH_VT - Vành đai 4 | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
6 | Đường sắt BH_VT - ĐT.994 | Không liên thông | TP Vũng Tàu |
7 | Cao tốc BH_VT - ĐT.991 | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
8 | Cao tốc BH_VT - Đường chuyên dụng 965 | Liên thông-Ngã ba | TX. Phú Mỹ |
9 | Cao tốc BH_VT-Vành đai 4 | Liên thông-Ngã tư | TX. Phú Mỹ |
10 | Cao tốc BH_VT - ĐT.995B | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
11 | Cao tốc BH_VT - QL56 | Liên thông-Ngã tư | TP. Bà Rịa |
12 | Cao tốc BH_VT - QL55 | Liên thông-Ngã tư | H. Long Điền |
13 | Cao tốc BH_VT- đường Ph.Thắng - ĐT.994 | Liên thông-Ngã tư | TP. Vũng Tàu |
14 | Vành đai 4 - QL mới | Liên thông-Ngã tư | TX. Phú Mỹ |
15 | Vành đai 4 - ĐT.991 | Liên thông-Ngã tư | TX. Phú Mỹ |
16 | Vành đai 4 -ĐH.13 (Ch.Pha-B.Phượng-H.Dịch) | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
17 | Vành đai 4 - ĐT.995B -ĐT.992 | Không liên thông | TX. Phú Mỹ |
18 | Vành đai 4 - QL51 | Liên thông-Ngã tư | TX. Phú Mỹ |
19 | Vành đai 4 - ĐT.994 | Liên thông-Ngã ba | TX. Phú Mỹ |
20 | Vành đai 4 - ĐT.995 | Liên thông-Ngã ba | TX. Phú Mỹ |
21 | QL51 - ĐT.991 | Liên thông-Ngã tư | TX. Phú Mỹ |
22 | QL51 - Đường chuyên dụng 965 | Liên thông-Ngã tư | TX. Phú Mỹ |
23 | QL51 - Đường Phước Hòa- Cái Mép | Liên thông-Ngã ba | TX. Phú Mỹ |
24 | QL51 - QL56 - Đường Hoàng Sa | Liên thông-Ngã tư | TX. Phú Mỹ |
25 | QL51 - Tuyến tránh QL51 | Liên thông-Ngã ba | TP. Bà Rịa |
26 | QL51 - QL55 (Trên đoạn tuyến tránh) | Liên thông-Ngã tư | TP. Bà Rịa |
27 | QL51 - Đường ĐT994 (đường Trường Sa) | Liên thông-Ngã tư | TP. Vũng Tàu |
28 | QL51 - Đường 3/2 - Đường 30/4 (Ẹo Ông Từ) | Liên thông-Ngã ba | TP. Vũng Tàu |
29 | QL56-QL mới | Liên thông-Ngã tư | H. Châu Đức |
30 | ĐT995 - ĐT.991 - Đường đi cầu Phước An | Liên thông-Ngã ba | TX. Phú Mỹ |
31 | ĐT995 - Đường chuyên dụng 965 | Liên thông-Ngã ba | TX. Phú Mỹ |
32 | ĐT995 - Đường Phước Hòa-Cái Mép | Liên thông-Ngã ba | TX. Phú Mỹ |
33 | Đường 3/2 - Đường 2/9 | Ngã tư | TP Vũng Tàu |
34 | Đường Bình Giã - 30/4 (nút Đông Xuyên) | Ngã tư | TP Vũng Tàu |
35 | Đường Nguyễn An Ninh-30/4-Phạm Hồng Thái | Ngã tư | TP Vũng Tàu |
DANH SÁCH QUY HOẠCH BẾN – KHO – BÃI
Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT | Huyện, thị xã | Cấp hạng kỹ thuật | Diện tích (Ha) | Vị trí | Ghi chú |
1 | 2 |
| 3 | 4 | 5 |
I | THỊ XÃ PHÚ MỸ |
| 1.228,6 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 6,0 |
|
|
| - Bến xe số 1 | Loại 2 | 4,0 | Thị xã Phú Mỹ | - UBND thị xã Phú Mỹ có trách nhiệm xác định cụ thể vị trí bến xe này trên cơ sở đảm bảo đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và phù hợp với quy hoạch phát triển KT-XH. |
| - Bến xe số 2 | Loại 2 | 2,0 | Thị xã Phú Mỹ | - Bãi khai thác đá hiện hữu, gần đường chuyên dụng 965 |
2 | Bến kỹ thuật của xe buýt |
| 0,40 | Thị xã Phú Mỹ | - Phát triển, mở rộng từ bến xe hiện hữu nằm cạnh quốc lộ 51 thuộc ấp Phú Hà, Mỹ Xuân |
3 | Bến kỹ thuật của xe taxi |
| 0,23 | Thị xã Phú Mỹ | - Cách ngã tư giao giữa đường 46 và đường P khoảng 100m (theo cả 2 hướng) của thị xã Phú Mỹ |
4 | Bãi đậu xe ô tô |
| 10,0 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 3,0 | Mỹ Xuân | - Gần QL.51, giáp đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao ( ĐT991)- đoạn từ QL.51 đến đường liên cảng đường (ĐT.995) |
| - Bãi số 2 |
| 3.0 | Tân Phước | - Gần QL.51, giáp đường chuyên dụng 965 - đoạn từ QL.51 đến đường liên cảng (ĐT.995) |
| - Bãi số 3 |
| 2,0 | Phước Hòa | - Gần QL.51, giáp đường 991B (đoạn cuối của đường vành đai 4 khu vực TP HCM |
| - Bãi số 4 |
| 2,0 | Thị xã Phú Mỹ | - Khu vực bãi khai thác đá hiện hữu, gần đường chuyên dụng 965 |
5 | Kho trung chuyển hàng hóa |
| 412 |
| Nằm trong ranh đất của một số cảng biển thuộc cụm cảng biển Thị Vải-Cái Mép |
6 | Trung tâm Logistic |
| 800 | Phước Hòa |
|
II | HUYỆN CHÂU ĐỨC |
| 5,38 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 1,43 |
|
|
| - Bến xe Ngãi Giao | Loại 3 | 0,61 | TT. Ngãi Giao | - Bến hiện hữu-giáp đường Ngô Quyền |
| - Bến xe Kim Long | Loại 3 | 0,82 | Xã Kim Long | - Giáp QL56, đối diện trung tâm Thương mại Kim Long |
| - Bến xe Trong KCN Châu Đức | Loại 3 | 2,41 | Đ 02 A – KCN | - Khu công nghiệp Sonadezi Châu Đức. |
2 | Bãi đậu xe ô tô |
| 1,54 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 0,14 | TT. Ngãi Giao | - Đường Hùng Vương, trước tượng đài chiến thắng Bình Giã |
| - Bãi số 2 |
| 0,70 | Xã Xuân Sơn | - Giáp đường ĐT991 (Mỹ Xuân-Ngãi Giao) |
| - Bãi số 3 |
| 0,70 | Xã Láng Lớn | - Giáp đường ĐH29 (Suối Nghệ-Láng Lớn) |
III | HUYỆN LONG ĐIỀN |
| 3,30 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 1,20 |
|
|
| - Bến xe Long Điền | Loại 4 | 0,60 | TT. Long Điền | - Ở gần điểm giao giữa đầu đoạn tuyến tránh của QL55 với đường Dương Bạch Mai |
| - Bến xe Long Hải | Loại 3 | 0,60 | TT. Long Hải | - Ở gần trung tâm thương mại |
| - Bến xe Phước Hưng | Loại 4 | 0,40 | Xã Phước Hưng | - đường Ven Biển (Do UBND huyện Lđiền đề xuất) |
2 | Bãi đậu xe ô tô |
| 1,50 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 1,20 | TT. Long Điền | - Giáp QL 55 |
| - Bãi số 2 |
| 0,30 | TT. Long Hải | - Ở bến xe khách cũ (hiện hữu) |
3 | Depot của xe điện (tuyến số 2) |
| 0,60 | TT. Long Hải | - Cạnh đường ven biển (ĐT994) |
IV | HUYỆN ĐẤT ĐỎ |
| 3,74 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 1,13 |
|
|
| - Bến xe Đất Đỏ |
| 0,50 | TT. Đất Đỏ | - Gần khu vực cống Dầu, xã Phước Thọ, cách ngã tư Đất Đỏ khoảng 2km, sát quốc lộ 55 |
| - Bến xe sử dụng ngắn hạn |
| 0,50 | TT. Đất Đỏ | - Khu TT thương mại Đất Đỏ. Khi bến xe Cống Dầu được đầu tư sẽ chuyển bến xe này làm bãi đậu xe. |
| - Bến xe Phước Hải |
| 0,63 | TT. Phước Hải | - Giáp ban chỉ huy quân sự thị trấn Phước hải, giáp chợ Phước Hải và giáp trường Mầm Non Phước Hải. |
2 | Bãi đậu xe ô tô |
| 2,61 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 0,36 | TT. Đất Đỏ | - Gần công viên Võ Thị Sáu và chợ Đất Đỏ |
| - Bãi số 2 |
| 0,33 | TT. Phước Hải | - Trong công viên lễ hội Đền Cá Ông |
| - Bãi số 3 |
| 1,92 | TT. Đất Đỏ | - Khu TT thương mại Đất Đỏ: (0.88 ha trong giai đoạn đầu + 1.04 ha chuyển đổi từ bến xe khách sang). |
V | HUYỆN XUYÊN MỘC |
| 1,77 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 1,26 |
|
|
| - Bến xe Xuyên Mộc | Loại 3 | 0,41 | TT. Phước Bửu | - Bến hiện hữu, nằm cạnh QL55 |
| - Bến xe Hòa Hiệp | Loại 3 | 0,50 | Xã Hòa Hiệp | - Ấp Phú Thiện |
| - Bến xe Bình Châu | Loại 4 | 0,25 | Xã Bình Châu | - Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp Bình An |
2 | Bãi đậu xe ô tô |
| 0,51 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 0,20 | TT Phước Bửu | - Gần vòng xoay QL55-ĐT999 (TL 329 cũ) |
| - Bãi số 2 |
| 0,11 | Xã Bình Châu | - Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp Bình An - cùng vị trí với bến xe Bình Châu |
| - Bãi số 3 |
| 0,20 | Xã Phước Thuận | - Gần ngã ba ĐT998-ĐT994, khu du lịch Hồ Tràm; ấp Hồ tràm |
VI | THÀNH PHỐ BÀ RỊA |
| 6,75 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 4,50 |
|
|
| - Bến xe Vũng Vằn | Loại 2 | 2,00 | Phường Long Toàn | - Ở cạnh đường Trường Chinh, gần nút giao Vũng Vằn |
| - Bến xe Hòa Long | Loại 3 | 1,00 | Xã Hòa Long | - Ở cạnh nút giao giữa đường Hùng Vương và đường cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu |
| - Bến xe QL51 | Loại 3 | 1,50 | Phường Long Hương | - Ở khu vực cổng chào vào thành phố, sát quốc lộ 51. |
2 | Bến kỹ thuật của xe buýt |
| 0,50 | Phường Phước Trung | - Ở cạnh đường Nguyễn Hữu Thọ (gần trung tâm thương mại) |
3 | Bến kỹ thuật của xe taxi |
| 0,50 | Xã Hòa Long | - Ở cạnh QL56, trong cụm Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp Hòa Long |
4 | Bãi đậu xe ô tô |
| 1,25 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 0,70 | Phường Phước Nguyên | - Ở cạnh đường Điện Biên Phủ, đối diện ngã ba giao với đường Phạm Văn Đồng |
| - Bãi số 2 |
| 0,20 | Phường Phước Nguyên | - Ở phía đối diện bãi số 1 - cạnh đường Điện Biên Phủ, đối diện ngã ba giao với đường Phạm Văn Đồng |
| - Bãi số 3 |
| 0,35 | Phường Phước Trung | - Dùng lại bến xe khách hiện nay ở cạnh QL51, gần cầu Sông Dinh |
VII | THÀNH PHỐ VŨNG TÀU |
| 18,83 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 8,20 |
|
|
| - Bến xe số 1 | Loại 2 | 3,20 | Phường 12 | - Bên phải đường Phước Thắng (đoạn từ nút giao đường 2/9-đường 3/2 đến điểm cuối đường cao tốc BH-VT) |
| - Bến xe số 2 | Loại 2 | 5,00 | Phường 12 | - Khu vực Eo Ông Từ, nằm bên phải QL51 từ phía cầu Cỏ May, ngay khi qua ngã ba đường Trường Sa (Bến xe Quán Nghĩa). |
2 | Bến kỹ thuật của xe buýt |
| 1,10 | Phường Thắng Tam | - Dùng vị trí của bến xe khách hiện hữu |
3 | Bến kỹ thuật của xe taxi |
| 0,50 | Phường 5 | - Cạnh đường Trần Phú (bãi khai thác đá cũ) |
4 | Bãi đậu xe ô tô |
| 10,06 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 1,20 | Phường Thắng Tam | - Ở khu chợ Du lịch Vũng Tàu |
| - Bãi số 2 |
| 0,66 | Phường 7 | - Ngã ba đường Lê Hồng Phong-Lê Lợi |
| - Bãi số 3 |
| 2,00 | Phường 11 | - Ngã ba đường 3/2 - Hàng Điều |
| - Bãi số 4 |
| 2,10 | Phường 12 | - Ngã ba đường 3/2 - Đô Lương |
| - Bãi số 5 |
| 2,10 | Phường 10 | - Ngã ba đường 3/2 - Nơ Trang Long |
| - Bãi số 6 |
| 2,00 | Phường 12 | - Khu vực nút giao Eo Ông Từ. |
5 | Depot của hệ thống xe điện |
| 0,97 |
|
|
| - Depot số 1 (của tuyến số 1) |
| 0,37 | TP Vũng Tàu | - Ngã tư đường Trần Phú-Lê Lợi-Nguyễn An Ninh |
| - Depot số 2 (của tuyến số 1 và số 2) |
| 0,60 | TP Vũng Tàu | - Ngã tư đường 2/9-đường 3/2 |
VIII | HUYỆN CÔN ĐẢO |
| 6,70 |
|
|
1 | Bến xe khách |
| 0,3 |
| Dùng cho xe buýt chạy đường dài |
| - Bến xe trung tâm | Loại 6 | 0,1 | Thị trấn Côn Sơn |
|
| - Bến xe đầu | Loại 6 | 0,1 | Sân bay Cỏ Ống |
|
| - Bến xe cuối | Loại 6 | 0,1 | Bến Đầm |
|
2 | - Bến kỹ thuật của xe buýt-xe taxi |
| 0,4 | Thị trấn Côn Sơn |
|
3 | Bãi đậu xe máy-ô tô |
| 6,00 |
|
|
| - Bãi số 1 |
| 2,00 | Thị trấn Côn Sơn | - Đường Nguyễn An Ninh-khu dân cư số 9 (khu vực trụ sở Ban Quản lý Di tích Côn Đảo) |
| - Bãi số 2 |
| 1,00 | Thị trấn Côn Sơn | - Tại chân chùa Núi Một và giáp bãi Ông Đụng |
| - Bãi số 3 |
| 0,5 | Bến Đầm | - Khu dịch vụ-đô thị Bến Đầm, giáp Cửa Tử |
| - Bãi số 4 |
| 1,00 | Bến Đầm | - Khu đối diện cảng Bến Đầm |
| - Bãi số 5 |
| 1,0 | Cỏ Ống | - Trước sân bay Cỏ Ống |
| - Bãi số 6 |
| 0,5 | Cỏ Ống | - Bãi Đầm Trầu, cầu Suối Ớt |
IX | TOÀN BỘ |
| 1.273 |
|
|
DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN
Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT | TÊN LUỒNG TÀU | PHẠM VI | Chiều dài (km) | Cấp | GHI CHÚ | |
Điểm đầu | Điểm cuối | Kỹ thuật | ||||
1 | Sông Sao | Sông Thị Vải | Cầu Rạch Mương | 2,7 | Sông cấp II | - Cầu Rạch Mương do là điểm cuối của luồng nên không yêu cầu thông thuyền (ở thị xã Phú Mỹ) (Theo QĐ2669/QĐ-UBND BR-VT ngày 10/8/2011) |
2 | Rạch Bàn Thạch | Sông Thị Vải | Trước cầu Bàn Thạch (ĐT995-Đường liên cảng) | 0,9 | Sông cấp III | - Cầu Bàn Thạch trên ĐT995 (đường Liên cảng) H=5.0m, W=40.0m (ở thị xã Phú Mỹ) |
Trước cầu Bàn Thạch (ĐT.995-Đường liên cảng) | Thượng lưu | 2,3 | Sông cấp IV | |||
3 | Rạch Ngã Tư | Sông Thị Vải | Sông Mỏ Nhát | 5,2 | Sông cấp V | - Cầu Rạch Ngã 4 trên đường Liên cảng H=3.5m, W=30.0m đạt sông cấp V (ở thị xã Phú Mỹ) |
Ngã 3 rạch ngã Tư | Ngã 3 rạch Ông | 1,2 | Sông cấp IV |
| ||
4 | Rạch Vàm Treo Gùi | Sông Thị Vải | Rạch Ông | 1,8 | Sông cấp V | - Cầu Vàm Treo Gùi trên Liên cảng H=3.5m, B-25.0m đạt sông cấp V (ở thị xã Phú Mỹ) |
5 | Sông Tắc Lớn | Sông Thị Vải | Rạch Vàm Treo Gùi | 1,4 | Sông cấp III |
|
6 | Rạch Ông | Rạch Vàm Treo Gùi | Sông Mỏ Nhát | 5,4 | Sông cấp IV | - Cầu Rạch Ông đường vành đai 4 (đường 991B-tên cũ) H-5.0m, B=40m đạt sông cấp IV (ở thị xã Phú Mỹ) (Theo QĐ1661/QĐ-UBND BR-VT ngày 29/7/2011) |
7 | Sông Mỏ Nhát | Cửa Biển | Cầu Mỏ Nhát 1 (đường 991 B-tên cũ) | 5,3 | Sông cấp II | - Cầu Mỏ Nhát 1 đường vành đai 4 (đường 991B-tên cũ) H-10.0m, W=80m (thị xã Phú Mỹ) (Theo QĐ1661/QĐ-UBND BR-VT ngày 29/7/2011) đạt sông cấp II |
Cầu Mỏ Nhát 1 (đường 991B-tên cũ) | Cầu Mỏ Nhát 2 (đường chuyên dụng Phước Hòa-Cái Mép) | 3,4 | Sông cấp II | |||
Cầu Mỏ Nhát 2 (đường chuyên dụng Phước Hòa-Cái Mép) | Phước Lộc | 3,4 | Sông cấp III | - Cầu Mỏ Nhát 2 đường Ph.Hòa-C.Mép H=9.0m, B=60m (Theo QĐ1663/QĐ-UBND BR-VT ngày 29/7/2011) | ||
8 | Sông Rạng | Ngã 3 sông Mỏ Nhát | Cầu Ba Nanh(đường Láng Cát-Long Sơn) | 6,5 | Sông cấp IV | - Cầu Ba Nanh trên đường L.Cát-L.Sơn H=5.5.0m, W=20 mới chỉ đạt sông cấp V - ở thị xã Phú Mỹ và TP Vũng tàu |
Cầu Ba Nanh (đường Láng Cát-Long Sơn) | Ngã 3 sông Mũi Giui | 4,5 | Sông cấp IV | Ở thị xã Phú Mỹ và TP Vũng Tàu | ||
9 | Rạch Tre | Sông Rạng | Thượng lưu | 1,5 | Sông cấp IV | Ở thị xã Phú Mỹ |
10 | Sông Rạch Ván | Sông Rạng | Thượng lưu | 2,0 | Sông cấp V | Ở thị xã Phú Mỹ |
11 | Sông Long Hòa | Sông Rạng | Thượng lưu | 1,8 | Sông cấp IV | Ranh giới giữa TP Bà Rịa và thị xã Phú Mỹ |
12 | Sông Chà Và | Cửa biển | Ngã 3 sông Mũi Giui | 2,6 | Sông cấp II | - Cầu Chà Và trên đường Trường Sa H=10.0m, w=60m đạt sông cấp II (ở TP Vũng Tàu). |
13 | Sông Mũi Giui | Ngã 3 sông Rạng | Ngã 3 sông Ba Cội | 6,7 | Sông cấp III | Cùng với sông Chà Và tạo thành một luồng tàu |
14 | Sông Bà Tìm | Sông Mũi Giui | T. lưu sông Bà Tìm | 2,5 | Sông cấp IV | Ở TP Bà Rịa |
15 | Sông Ba Cội | Ngã 3 sông Dinh | Ngã 3 Bến Súc | 4,0 | Sông cấp III | Chảy qua TP Bà Rịa, TP Vũng Tàu |
16 | Sông Dinh | Cửa biển | Cảng Trường Sa | 6,7 | Đặc biệt | - Cầu Gò Găng trên đường Gò Găng- Long Sơn H=10.0m (ở TP Vũng Tàu). |
Cảng Trường Sa | Ngã 3 sông Ba Cội | 3,4 | Sông cấp II | Ở TP Vũng Tàu | ||
Ngã 3 sông Ba Cội | Ngã 3 Bến Súc | 5,2 | Sông cấp III | Ở TP Vũng Tàu | ||
Ngã 3 Bến Súc | Cảng nhà máy điện Bà Rịa | 2,0 | Sông cấp IV | Ở TP Bà Rịa | ||
17 | Sông Cỏ May - Cửa Lấp | Cửa Biển | Cầu Cửa Lấp | 5.0 | Sông cấp IV | - Cầu Cửa Lấp trên đường ven biển H=5.0m, W=40m đã đạt sông cấp IV; sông chảy qua TP Vũng Tàu, huyện Long Điền và TP Bà Rịa. |
Cầu Cửa Lấp | Sau cầu Cỏ May | 12,0 | Sông cấp IV | - Cầu Cỏ May trên Quốc lộ 51 H=5.5m, W=20 mới chỉ đạt sông cấp V | ||
Trước cầu Cỏ May | Ngã 3 sông Dinh | 0.5 | Sông cấp V | |||
18 | Rạch Cây Khế | Sông Cửa Lấp | Quốc lộ 51 | 3,9 | Sông cấp V | Ở TP Vũng Tàu |
19 | Sông Vũng Vằn |
|
| 2,8 | Sông cấp V | Ranh giới giữa TP Bà Rịa, huyện Long Điền |
20 | Rạch Bến Đình | Cửa Bến Đình | Bến Cầu Quan | 3,0 | Sông cấp IV | Ở TP Vũng Tàu |
21 | Rạch Bà | Sông Dinh | Cầu Rạch Bà | 1,2 | Sông cấp IV | Ở TP Vũng Tàu |
22 | Rạch Cống Đôi | Sông Mỏ Nhát | Nhà máy xử lý rác Tân Thành | 4,9 | Sông cấp V | Ở thị xã Phú Mỹ |
23 | Sông Bến Lội | Cửa sông Bến Lội | Ngã 3 Bằng Chua | 1,3 | Sông cấp IV | Ở huyện Xuyên Mộc |
24 | Rạch Lộc An | Cửa Lộc An | Bến cây xăng | 2,0 | Sông cấp VI | Ở huyện Đất Đỏ |
25 | Toàn bộ (24 sông- rạch, 23 luồng tàu) |
|
| 119 |
|
|
DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC CẢNG-BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN
Ban hành kèm theo Quyết định 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT | TÊN CẢNG | CỠ TÀU (DWT) | CÔNG SUẤT (1000T/NĂM) | DIỆN TÍCH (Ha) | GHI CHÚ |
I | Nhóm cảng Dịch vụ và Trung chuyển hàng hóa của cảng biển |
| 9.623 | 122,6 |
|
1 | Cảng và kho-bãi Hồng Long | 200 | 750 | 10,8 | Rạch Mương- thị xã Phú Mỹ |
2 | Khu dịch vụ kho-bãi Hưng Thái | 500 | 550 | 11,9 | Cửa Lấp-Huyện Long Điền |
3 | Cảng Bàn Thạch | 1.000 | 688 | 7,5 | Rạch Bàn Thạch- thị xã Phú Mỹ |
4 | Trung tâm tiếp nhận và phân phối container Cái Mép | 600 | 1.000 | 7,0 | Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ |
5 | Cảng và kho-bãi HABITA | 600 | 288 | 3,6 | Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ |
6 | Cảng và kho bãi Đức Bình | 1.000 | 400 | 5,3 | Sông Mỏ Nhát- thị xã Phú Mỹ |
7 | Khu dịch vụ hậu cần cảng Tài Tiến | 600 | 288 | 3,0 | Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ |
8 | Khu dịch vụ hậu cần Tam Thắng | 1.000 | 400 | 7,9 | Rạch Ông- thị xã Phú Mỹ |
9 | Khu dịch vụ cảng Lưu Nguyễn | 600 | 288 | 3,0 | Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ |
10 | Cảng và kho bãi Thiện Tân - Trung Hiếu | 300 | 238 | 2,6 | thị xã Phú Mỹ |
11 | Cụm cảng Cái Mép Hạ | 2.000 | 1.050 | 45,0 | Rạch Ông-Sông Mỏ Nhát-Sông Tắc Lớn- thị xã Phú Mỹ |
12 | Cụm cảng khu công nghiệp Phú Mỹ III | 1.000 | 1.333 | 6,0 | Sông Mỏ Nhát- thị xã Phú Mỹ |
13 | Cảng khu công nghiệp Phú Mỹ II | 1.000 | 350 | 4,0 | Rạch Bàn Thạch- thị xã Phú Mỹ |
14 | Cảng Bến Đầm | 600 | 200 | 2,4 | Cạnh bờ biển-Huyện Côn Đảo |
II | Nhóm cảng Vật liệu xây dựng và Chuyên dụng |
| 6.100 | 66,2 |
|
15 | Cảng Xăng Dầu Cái Mép | 1.000 | 250 | 1,7 | Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ |
16 | Cảng Vật liệu xây dựng Đức Hạnh | 600 | 250 | 7,2 | Sông Mỏ Nhát- thị xã Phú Mỹ |
17 | Cảng Vật liệu xây dựng Rạch Tre 1 | 6.000 | 200 | 2,4 | Rạch Tre- thị xã Phú Mỹ |
18 | Cảng Vật liệu xây dựng Rạch Tre 2 | 600 | 250 | 2,4 | Rạch Tre- thị xã Phú Mỹ |
19 | Cảng Sông Rạng | 1.000 | 500 | 10,5 | Sông Rạng -TP Vũng Tàu |
20 | Nhà Máy Sản xuất du thuyền Đức Thu | 1.000 | 50 | 4,8 | Sông Rạng - TP Vũng Tàu |
21 | Cảng của Công ty TNHH TM-Vận tải Vĩnh Tiến | 1.000 | 200 | 0,7 | Sông Dinh-TP Vũng Tàu |
22 | Cảng của Công ty Hàng Hải Việt Nam (tiếp giáp cảng Hà Lộc - Hải Quân) | 5.000 | 500 | 2,8 | Sông Dinh-TP Vũng Tàu |
23 | Cảng Dịch vụ tiềm năng Đông Xuyên (trong KCN Đông Xuyên) | 5.000 | 700 | 5,0 | Sông Dinh-TP Vũng Tàu |
24 | Cảng tiềm năng số 01 (Công ty Hằng Nguyên) | 1.000 | 500 | 4,0 | Sông Dinh-TP Vũng Tàu |
25 | Cảng tiềm năng số 02 (Công ty Đặng Lộc Phát) | 1.000 | 200 | 1,0 | Sông Dinh-TP Vũng Tàu |
26 | Cảng tiềm năng số 03 (Công ty TNHH TMVT Vĩnh Tiến - VB 87/UBND-VP ngày 05/01/2018 của UBT) | 1.000 | 1.000 | 9,2 | Sông Rạng -TP Vũng Tàu |
27 | Cảng tiềm năng số 04 (Công ty TNHH SX VLXD CNM - VB 3649-CV/TU ngày 12/01/2018 của Tỉnh ủy) | 2.000 | 500 | 10 | Sông Rạng -TP Vũng Tàu |
28 | Khu cảng-bến tiềm năng 5 (Dự kiến phát triển) | 1.500 | 1.000 | 10,0 | Sông Mỏ Nhát, rạch Tre, sông Rạng- thị xã Phú Mỹ |
III | Nhóm cảng phục vụ dân sinh |
| 1.520 | 21,0 |
|
DỰ TRÙ QUỸ ĐẤT
Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Thông số | Tân Thành | Châu Đức | Long Điền | Đất Đỏ | Xuyên Mộc | Bà Rịa | Vũng Tàu | Côn Đảo | Toàn tỉnh |
I. Đường bộ: | 1.249 | 880 | 224 | 383 | 1.007 | 432 | 569 | 322 | 5.066 |
1) Cao tốc | 130 | - | 37 | - | - | 68 | 49 | - | 284 |
2) Quốc lộ | 375 | 193 | 33 | 69 | 217 | 124 | 22 | - | 1.033 |
3) Đường tỉnh | 219 | 242 | 107 | 229 | 451 | 38 | 69 | - | 1.355 |
5) Đường huyện | 99 | 445 | 37 | 68 | 339 | - | 6 | 141 | 1.135 |
6) Đường chuyên dụng | 171 | - | - | - | - | - | - | 33 | 204 |
7) Đường đô thị | 255 | - | 10 | 17 | - | 202 | 423 | 148 | 1.055 |
II. Bến-Kho-Bãi: | 1.228 | 2,9 | 3,3 | 3,7 | 1,8 | 6,8 | 20,1 | 6,7 | 1.274 |
1) Bến xe khách | 6,0 | 1,4 | 1,2 | 1,1 | 1,3 | 4,5 | 3,2 | 0,3 | 22,0 |
2) Bến kỹ thuật xe buýt | 0,4 | - | - | - | - | 0,5 | 1,1 | 0,2 | 2,2 |
3) Bến kỹ thuật xe taxi | 0,2 | - | - | - | - | 0,5 | 0,5 | 0,2 | 1,4 |
4) Bãi đậu xe | 10,0 | 1,5 | 1,5 | 2,6 | 0,5 | 1,3 | 11,3 | 6,0 | 34,7 |
5) Depot xe điện | - | - | 0,6 | - | - | - | 1,0 | - | 1,6 |
6) Kho trung chuyển | 412 | - | - | - | - | - | - | - | 412,0 |
7) Trung tâm Logistic | 800 | - | - | - | - | - | - | - | 800,0 |
III. Đường sông: (Cảng-Cầu tàu) | 119 | - | 11,9 | - | - | - | 42,6 | 2,5 | 176 |
IV.Đường biển (Cảng) | 1.060 | - | - | - | - | - | 98 | 0,1 | 1.158 |
V. Đường sắt | 99 | - | - | - | - | 19 | 39 | - | 157 |
VI. Đường không | - | - | - | - | - | 350 | 300 | - | 900 |
1) Sân bay Cỏ Ống | - | - | - | - | - | 350 | - | - | 350 |
2) Sân bay Gò Găng | - | - | - | - | - | - | 300 | - | 300 |
3) Sân bay Hồ Tràm | - | - | - | 254 | - | - | - | - | 250 |
VII. Tổng cộng | 3.756 | 883 | 239 | 387 | 1.009 | 808 | 1.069 | 331 | 8.735 |
VIII. Tỷ lệ chiếm dụng (%) | 12,3 | 2,1 | 3,1 | 2,0 | 1,6 | 8,8 | 7,6 | 4,4 | 4,56 |
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
NGUỒN VỐN | VỐN ĐẦU TƯ | |||
2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | Tổng cộng | |
1) Trung ương quản lý: | 48.034 | 58.520 | 45.599 | 152.152 |
- Tỷ lệ chiếm dụng (%) | 75,5 | 84,7 | 86,0 | 81,9 |
a) Ngân sách | 9.448 | 21.221 | 21.470 | 52.139 |
- Làm mới | 6.477 | 21.221 | 14.835 | 42.533 |
- Cải tạo-nâng cấp | 2.972 | 0 | 6.635 | 9.606 |
b) Xã hội hóa | 38.585 | 37.299 | 24.129 | 100.013 |
2) Tỉnh quản lý | 15.589 | 10.594 | 7.420 | 33.602 |
- Tỷ lệ chiếm dụng (%) | 24,5 | 15,3 | 14,0 | 18,1 |
a) Ngân sách | 7.950 | 4.391 | 4.831 | 17.172 |
- Làm mới | 6.781 | 2.717 | 2.103 | 11.601 |
- Cải tạo-nâng cấp | 1.169 | 1.674 | 2.728 | 5.571 |
b) Xã hội hóa | 7.639 | 6.203 | 2.589 | 16.430 |
3) Tổng cộng | 63.622 | 69.113 | 53.019 | 185.754 |
- 1 Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 5 Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 8 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 10 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 11 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12 Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 14 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 15 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 1 Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 2 Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030