ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4340/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 08 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4340/QĐ-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện quy định tại khoản này bao gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các quận, huyện; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện (trừ cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục có quy định riêng).
1. Làm cơ sở để điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển.
2. Có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo quy định tại văn bản này.
3. Làm cơ sở để thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức, viên chức.
2. Tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, có lối sống lành mạnh; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Trung thực, không cơ hội, nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện nghiêm quy chế dân chủ trong cơ quan.
6. Có phong cách làm việc khoa học, dân chủ, sâu sát với cơ sở, gần gũi với đồng nghiệp, được công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị, cơ quan tín nhiệm; chủ động, sáng tạo trong công việc.
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thu thập, phân tích, xử lý thông tin và đề xuất các giải pháp mới nhằm nâng cao chất lượng công tác, bảo đảm hiệu quả quản lý.
2. Có khả năng nghiên cứu tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước; khả năng tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền, các đề án, chương trình, kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn.
3. Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và các văn bản khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý.
3. Có kiến thức khoa học về tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác.
1. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc sau đại học, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt.
2. Trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên (hoặc các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp) và kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác đang đảm nhận.
4. Trình độ tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
5. Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ B).
Điều 7. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Là công chức, viên chức; đã được quy hoạch vào chức danh cần bổ nhiệm, trừ trường hợp được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý. Trong những trường hợp đặc biệt vì yêu cầu đột xuất, đối với công chức, viên chức chưa bổ sung vào quy hoạch nhưng có ý kiến thống nhất của tập thể Ban Thường vụ Quận, Huyện ủy và thực sự có năng lực thực tiễn, có phẩm chất đạo đức tốt, có tín nhiệm cao thì có thể xem xét để bổ nhiệm.
Điều 9. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật.
Điều 10. Ngoài tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể cho từng chức danh tại Chương III Quy định này thi công chức, viên chức phải đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định hiện hành về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng; đảm bảo các tiêu chuẩn khác theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Thanh tra, Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan hiện hành.
Điều 11. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) từ 03 (ba) năm trở lên. Trong trường hợp người có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải đạt tối thiểu một nửa thời gian nói trên.
Đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì không bắt buộc phải có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ 05 (năm) năm trở lên trong lĩnh vực, ngành có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ nhiệm.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị để xem xét bổ nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền;
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc trong 03 (ba) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 12. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ nhiệm từ 03 (ba) năm trở lên. Trong trường hợp người có thành tích xuất sắc, có khả năng quản lý, người được bổ nhiệm thông qua tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu phải hết thời gian tập sự theo quy định.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc trong 02 (hai) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ quy định này để thực hiện việc quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức theo quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 14. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Ngày 22 tháng 5 năm 2017, Sở Nội vụ đã có Công văn số 1418/SNV-CCVC gửi Ban Tổ chức Thành ủy và UBND các quận, huyện để lấy ý kiến góp ý dự thảo quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND các quận, huyện. Đến nay, Sở Nội vụ đã nhận được văn bản góp ý của Ban Tổ chức Thành ủy và 05 quận, huyện.
Stt | Nội dung | Cơ quan, địa phương | Nội dung góp ý | Ý kiến của Sở Nội vụ |
1 | Căn cứ quy định | Ban Tổ chức Thành ủy | Bổ sung Quyết định 10103-QĐ/TU ngày 03/11/2009 ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử | Bổ sung phần căn cứ của Quyết định (vì đây không phải là Quyết định quy phạm nên có thể “thực hiện” theo các văn bản có liên quan trực tiếp) |
UBND quận Ngũ Hành Sơn | Đề nghị bổ sung Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo. | Các căn cứ pháp lý ban hành Quyết định đã hết hiệu lực. | ||
2 | Mục đích | Ban Tổ chức Thành ủy | Bỏ nội dung “quy hoạch” tại Điều 2 - mục đích của Quy định; lý do: một số tiêu chuẩn khi bổ nhiệm vào vị trí phải đảm bảo theo quy định nhưng khi quy hoạch thì chưa nhất thiết cán bộ phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của quy định này. | Sửa Khoản 1, Điều 2 thành: “Làm cơ sở để điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển”. |
UBND quận Sơn Trà | Bổ sung mục đích của Quy định là làm cơ sở để “chuyển công tác” | Các văn bản không quy định việc “chuyển công tác”; nội hàm “điều động, luân chuyển” đã đầy đủ ý. | ||
3 | Đối tượng áp dụng | Ban Tổ chức Thành ủy | Đề nghị quy định cụ thể đối tượng áp dụng có bao gồm cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc quận, huyện hay không. | Bổ sung Điều 1: Các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện quy định tại khoản này bao gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các quận, huyện; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện (trừ cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục có quy định riêng). |
4 | Điều kiện chung | Ban Tổ chức Thành ủy | Bổ sung nội dung quy định về tiêu chuẩn chính trị nội bộ vào quy định cho cả cấp trưởng và cấp phó. | Bổ sung vào Điều 10: “đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định hiện hành về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng” |
UBND huyện Hòa Vang | Đề nghị bổ sung điều kiện “Thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công dân nơi cư trú” | Dự thảo đã quy định “chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước”; việc bổ sung nội dung như góp ý là không thực sự cần thiết. | ||
5 | Điều kiện độ tuổi | UBND huyện Hòa Vang | Đề nghị điều chỉnh quy định tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức danh Phó Trưởng phòng: không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ | Dự thảo chỉ quy định độ tuổi tối đa theo quy định tại Quyết định số 10103-QĐ/TU. Địa phương có thể chủ động thực hiện bổ nhiệm đối với từng chức danh, vị trí cụ thể tùy theo tình hình thực tế nhân lực tại địa phương. |
UBND quận Ngũ Hành Sơn | Đề nghị quy định theo đúng với Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg: tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ). | |||
6 | Điều kiện về trình độ | Ban Tổ chức Thành ủy | Đề nghị mở rộng tiêu chuẩn trình độ như một số văn bản đã thực hiện trước đây “tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc sau đại học”. |
|
UBND quận Ngũ Hành Sơn | Đề nghị điều chỉnh trình độ đào tạo thành: “tốt nghiệp đại học hệ chính quy trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt”. |
| ||
UBND quận Sơn Trà | Đề nghị điều chỉnh trình độ đào tạo thành: “tốt nghiệp đại học hệ chính quy trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt”. | Điều chỉnh quy định điều kiện về trình độ đào tạo: “Tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc sau đại học, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt”. | ||
UBND huyện Hòa Vang | Đề nghị mở rộng đối tượng: “người có trình độ đại học các hệ đào tạo khác đồng thời phải có trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm”. | |||
UBND quận Liên Chiểu | Đề nghị mở rộng điều kiện về trình độ, cụ thể: “tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc thạc sĩ trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đã được chủ tịch UBND thành phố phê duyệt. Trường hợp đặc biệt công chức tốt nghiệp đại học không chính quy nhưng có kinh nghiệm, năng lực thực tiễn trong công tác quản lý, điều hành và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương thì Ban Thường vụ Quận ủy xem xét, cho ý kiến bổ nhiệm”. | |||
7 | Đề nghị khác | UBND huyện Hòa Vang | Đề nghị bổ sung điều khoản quy định cho các địa phương: trên cơ sở những quy định của thành phố, địa phương có thể xây dựng quy định riêng cho phù hợp với tình hình địa phương, nâng cao chất lượng đội ngũ; trong đó phải yêu cầu trình độ phải cao hơn quy định này và độ tuổi phải thấp hơn hoặc bằng quy định này. | Dự thảo chỉ quy định những điều kiện cơ bản. Địa phương có thể chủ động quy định thêm hoặc thực hiện bổ nhiệm đối với từng chức danh, vị trí cụ thể tùy theo tình hình thực tế nhân lực tại địa phương và vẫn phải đảm bảo theo đúng quy định này. |
Ban Tổ chức Thành ủy | Tại Điều 16, quy định điều kiện về kết quả công tác, dự thảo mới mới chỉ quy định điều kiện bổ nhiệm cán bộ tại chỗ mà chưa đề cập đến cán bộ được điều động và bổ nhiệm từ nơi khác đến | Trường hợp bổ nhiệm do chuyển từ nơi khác đến thì nhân sự dự kiến bổ nhiệm cũng phải đáp ứng yêu cầu về kết quả công tác (02 năm gần nhất phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ). |
- 1 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Luật thanh tra 2010
- 9 Luật cán bộ, công chức 2008
- 10 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 11 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng