ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
TT | Tên thủ tục hành chính |
VI. LĨNH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT | |
1 | Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp thành phố |
2 | Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp thành phố |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VI. Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 296 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận hồ sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ; thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ (đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức;
+ Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 01 (TT 22/2013/TT-BTP)
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức:… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày….. tháng..... năm…… |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 296 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận hồ sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ; thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ (đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật;
+ Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (theo mẫu quy định);
+ Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (Mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 02 (TT 21/2013/TT-BTP)
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức:… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày….. tháng..... năm…… |
DANH SÁCH
BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác | Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) | Lý do miễn nhiệm | Tài liệu kèm theo (ghi rõ Đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc trường hợp miễn nhiệm) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 1 Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ
- 10 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
- 11 Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 12 Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13 Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 14 Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 15 Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 16 Quyết định 205/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 17 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18 Quyết định 1306/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 19 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 20 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ
- 10 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
- 11 Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 12 Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13 Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 14 Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 15 Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 16 Quyết định 205/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 17 Quyết định 1306/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang