Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4351/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CÓ XÉT ĐẾN 2020”

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự và thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2011 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020; Văn bản góp ý cho đề án số 3501/EVN-KH ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Viện Năng lượng lập tháng 8 năm 2011;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020” do Viện Năng lượng (IE) lập với các nội dung chính như sau:

1. Nhu cầu điện:

Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 12-13%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 11- 12%/năm. Cụ thể như sau:

a) Năm 2015:

Công suất cực đại Pmax = 3.220 MW, điện thương phẩm 16.196 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 12,7%/năm, trong đó: công nghiệp - xây dựng tăng 13,6%/năm; nông - lâm - thủy sản tăng 5,8%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 19,7%/năm; quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 10,9%/năm; hoạt động khác tăng 14,9%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.220 kWh/người/năm.

b) Năm 2020:

Công suất cực đại Pmax = 5.240 MW, điện thương phẩm 27.753 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 11,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.488 kWh/người/năm.

Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

2. Quy hoạch phát triển lưới điện:

2.1 Quan điểm thiết kế

2.1.1 Lưới điện 220, 110kV

- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220kV-110kV Thành phố Hà Nội được thiết kế mạch vòng, mỗi trạm biến áp được cấp điện bằng hai đường dây đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện theo tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220kV-110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

- Đường dây 220-110kV: Được thiết kế nhiều mạch, ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.

- Trạm biến áp 220/110kV: Được thiết kế với cấu hình đầy đủ tối thiểu là hai (02) máy biến áp và có trạm 110/22(35) kV nối cấp, trường hợp đặc biệt, tại các khu vực có mật độ phụ tải cao hoặc không thể bố trí thêm trạm biến áp mới ở khu vực lân cận thì cân nhắc xây dựng trạm biến áp có nhiều máy biến áp. Tại các trạm 220kV, phía 220kV và 110kV chọn sơ đồ hai hệ thống thanh cái có hoặc không có đường vòng. Tại các trạm 110kV, phía 110kV chọn sơ đồ một hệ thống thanh cái có phân đoạn bằng máy cắt hoặc sơ đồ hai hệ thống thanh cái, phía 15 – 22kV chọn sơ đồ một hệ thống thanh cái có phân đoạn bằng máy cắt.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn phân pha có tổng tiết diện ≥ 500mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp. Cáp ngầm dùng loại XLPE-1600.

+ Các đường dây 110kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện tối thiểu là 240mm2 có xét đến dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp; đối với các khu vực có mật độ phụ tải tập trung sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 400mm2 hoặc tương đương, ưu tiên sử dụng dây phân pha. Để tăng khả năng tải của các đường dây có thể xem xét sử dụng dây dẫn chịu nhiệt. Cáp ngầm dùng loại XLPE-1200.

- Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tuỳ theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải lớn nhất 75% công suất định mức.

- Đối với các công trình điện xây dựng mới ở khu vực có mật độ phụ tải lớn, khu trung tâm có yêu cầu về mỹ quan đô thị từ vành đai 4 đến trung tâm thành phố, xem xét sử dụng cáp ngầm và trạm biến áp công nghệ GIS như các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Hồ Tây và Cầu Giấy.

2.1.2 Lưới điện trung thế

a) Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện:

- Cấp điện áp 22, 35kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn thành phố.

- Lưới 6kV và 10kV: không xây dựng mới lưới điện 6kV và 10kV; có lộ trình thực hiện cải tạo lưới 6kV và 10kV lên 22kV tại các khu vực: quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hoàng Mai, Thanh Xuân. Tại các khu vực đang vận hành ở cấp điện áp 10kV, phát triển lưới 22kV vận hành tạm cấp 10kV, riêng máy biến áp sử dụng loại có hai đầu phân áp 10kV và 22kV.

- Từng bước xóa bỏ dần các trạm biến áp trung gian tại các khu vực Cầu Diễn, Kim Bài, Phú Cường, Phù Lỗ, Đa Phúc, Thừa Thiên, Kim Sơn, Lâm Tiên, Thường Lệ.

b) Cấu trúc lưới điện:

- Lưới điện thiết kế mạch vòng, vận hành hở, các mạch vòng này được cấp điện từ 2 trạm biến áp 110kV hoặc từ hai (02) phân đoạn thanh cái của trạm 110kV có hai (02) máy biến áp.

- Tăng cường phân đoạn sự cố các đường trục, các nhánh rẽ lớn bằng các thiết bị Recloser, LBS, DS, LBFCO, FCO,…; trang bị hệ thống thiết bị bảo vệ, điều khiển hiện đại.

- Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải không quá 70% công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.

- Ngầm hoá dần lưới điện trung thế: Lưới điện của khu vực trung tâm từ vành đai 4 đến trung tâm thành phố, các khu đô thị mới, khu công nghiệp, các xuất tuyến xây dựng mới sau trạm 110kV là cáp ngầm. Phấn đấu đến năm 2015, toàn thành phố đạt tỷ lệ ngầm hóa là 32%, riêng khu vực trung tâm đạt tỷ lệ từ 90%÷100%.

c) Tiết diện dây dẫn:

Đường trục sử dụng dây có tiết diện ≥ 240mm2 ở khu vực nội thành, tiết diện ≥ 120mm2 ở khu vực ngoại thành. Các đường nhánh rẽ sử dụng dây có tiết diện từ 70÷120mm2. Dây dẫn của đường dây trên không sử dụng loại dây nhôm lõi thép có bọc PVC để tăng an toàn và giảm diện tích hành lang tuyến.

Cáp ngầm sử dụng cáp khô 3 pha, cách điện XLPE có đặc tính chống thấm dọc và ngang lõi đồng.

d) Gam máy biến áp phân phối:

- Sử dụng các máy biến áp 3 pha có gam công suất 160, 250, 320, 400, 560, 630, 750, 1000, 1250, 1500, 2000 kVA.

- Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.

2.1.3 Lưới điện hạ thế

Lưới điện hạ áp sử dụng điện áp 380-220V, đường dây 3 pha 4 dây với dây trung tính nối đất trực tiếp.

a) Khu vực đô thị

- Đường trục ngầm dùng cáp tiết diện ≥ 150mm2.

- Đường nhánh ngầm dùng cáp tiết diện ≥ 95mm2 .

- Đường trục nổi dùng cáp vặn xoắn ABC với tiết diện ≥ 120mm2 .

- Đường nhánh nổi dùng cáp vặn xoắn ABC với tiết diện ≥ 70mm2.

- Bán kính lưới hạ áp 50 ÷ 300m. b) Khu vực nông thôn

- Đường trục hạ áp dùng dây AV với tiết diện ≥ 95mm2 .

- Đường nhánh dùng dây AV với tiết diện ≥ 50mm2.

- Bán kính lưới hạ áp 300 ÷ 800m.

Dây dẫn vào hộ sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt dùng cáp đồng tiết diện 6 ÷ 11 mm2, chiều dài trung bình từ công tơ vào nhà dân không quá 20m.

2.2 Khối lượng xây dựng

Phê duyệt quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:

2.2.1 Lưới điện 220kV:

a) Giai đoạn 2011-2015:

Trạm biến áp:

- Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 04 trạm 220kV với tổng công suất 1.000MVA, bao gồm:

+ Trạm biến áp Sơn Tây, điện áp 220/110/22kV, quy mô công suất 2x250MVA, lắp trước máy T1 vận hành giai đoạn 2012-2013;

+ Trạm biến áp Thường Tín (nối cấp trong trạm biến áp 500kV Thường Tín), điện áp 220/110/22kV, quy mô công suất 2x250MVA, lắp trước máy T1 vận hành giai đoạn 2012-2013;

+ Trạm biến áp Long Biên, điện áp 220/110/22kV, quy mô công suất 2x250MVA, lắp trước máy T1 vận hành giai đoạn 2014;

+ Trạm biến áp Đông Anh, điện áp 220/110/22kV, quy mô công suất 2x250MVA, lắp trước máy T1 vận hành giai đoạn 2015;

- Lắp máy biến áp thứ 2 trạm 220/110/22kV Xuân Mai, công suất 125MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x125MVA, đưa vào vận hành năm 2012.

Đường dây:

- Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 168km đường dây 220kV, bao gồm:

+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến áp 220kV Sơn Tây chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Hòa Bình – Việt Trì, chiều dài 1km, tiết diện ACSR-500, vận hành giai đoạn 2012-2013;

+ Đường dây mạch kép Long Biên – Bắc Ninh 2 (Tiên Sơn) – Phố Nối, chiều dài 20km, tiết diện ACSR-2x330, vận hành năm 2014;

+ Đường dây mạch kép Long Biên – Đông Anh, chiều dài 16km, tiết diện ACSR-2x330, vận hành năm 2014-2015;

+ Đường dây mạch kép Đông Anh – trạm biến áp 500kV Hiệp Hòa, chiều dài 25km, tiết diện ACSR-2x330, vận hành năm 2015;

+ Nhánh rẽ bốn mạch vào trạm biến áp 500kV Hiệp Hòa chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 220kV Sóc Sơn – Phả Lại hiện hữu, chiều dài 8km, tiết diện ACSR-500, vận hành năm 2014;

+ Nhánh rẽ bốn mạch vào trạm biến áp 500kV Hiệp Hòa chuyển tiếp trên một mạch đường dây 220kV Sóc Sơn – Tuyên Quang và một mạch đường dây 220kV Sóc Sơn – Thái Nguyên hiện hữu, chiều dài 3km, tiết diện ACSR-2x330, vận hành năm 2014.

- Cải tạo thay dây siêu nhiệt 68km đường dây 220kV, bao gồm:

+ Thay dây siêu nhiệt đường dây mạch kép Thường Tín – Mai Động, từ dây AC400 thành GZTACSR - 400, chiều dài 15km, vận hành năm 2012;

+ Thay dây siêu nhiệt đường dây mạch đơn Hòa Bình – Xuân Mai, từ dây AC500 thành GZTACSR - 500, chiều dài 38km, vận hành năm 2012.

b) Giai đoạn 2016-2020:

Trạm biến áp:

- Xây dựng mới 03 trạm biến áp với tổng công suất 1.500 MVA, bao gồm:

+ Trạm biến áp 220kV Văn Điển, điện áp 220/110/22kV quy mô công suất 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Mê Linh, điện áp 220/110/22kV quy mô công suất 2x250MVA.

+ Trạm biến áp 220kV Ứng Hòa, điện áp 220/110/22kV quy mô công suất 2x250MVA.

- Mở rộng, nâng quy mô công suất 07 trạm biến áp, với tổng công suất tăng thêm là 1.750MVA, bao gồm:

+ Trạm biến áp 220kV Xuân Mai, thay máy biến áp T1, T2 công suất mỗi máy từ 125MVA thành 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Tây Hồ, lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Sơn Tây, lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Quốc Oai (Tây Hồ Tây), lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Long Biên, lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Đông Anh, lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Thường Tín, lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA.

Đường dây:

Xây dựng mới 104km đường dây 220kV, cụ thể như sau:

+ Đường dây cáp ngầm bốn mạch đấu nối trạm biến áp 220kV Văn Điển chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV Hà Đông – Thường Tín, chiều dài 5km, tiết diện XLPE-1600;

+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến áp 220kV Mê Linh chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Vân Trì – Sóc Sơn, chiều dài 1km, tiết diện ACSR-2x330;

+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến áp 220kV Ứng Hòa chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Hà Đông – Phủ Lý, chiều dài 2km, tiết diện ACSR-500;

+ Đường dây cáp ngầm mạch kép Mai Động – Tây Hồ, chiều dài 18km, tiết diện XLPE-1600;

+ Đường dây mạch kép trạm biến áp 500kV Đông Anh – Vân Trì, chiều dài 20km, trong đó có 5km cáp ngầm tiết diện XLPE-1600 và 15km đường dây trên không tiết diện ACSR-2x330.

2.2.2 Lưới điện110kV:

a) Giai đoạn 2011-2015

Trạm biến áp:

- Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 25 trạm 110kV với tổng công suất 1.750MVA.

- Nâng công suất 17 trạm với tổng công suất tăng thêm 749MVA.

Đường dây:

- Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 399km đường dây 110kV, trong đó có 33km cáp ngầm.

- Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn và thay dây chịu nhiệt 118km đường dây 110kV.

b) Giai đoạn 2016-2020

Trạm biến áp:

- Xây dựng mới 19 trạm với tổng công suất 1470MVA;

- Mở rộng nâng công suất 29 trạm với tổng công suất tăng thêm 1.642MVA.

Đường dây 110kV:

- Xây dựng mới 197km đường dây, trong đó có 21km cáp ngầm.

- Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn 26km đường dây 110kV.

Danh mục, quy mô và tiến độ các công trình đường dây, trạm biến áp 220-110kV triển khai đầu tư giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020 và sơ đồ đấu nối chi tiết trong Phụ lục 3, Phụ lục 4 và hồ sơ đề án quy hoạch.

2.2.3 Lưới điện trung thế giai đoạn 2011-2015:

Đường dây:

- Xây dựng mới 1.855km đường dây trung thế 22kV, trong đó cáp ngầm 1108km.

- Cải tạo nâng tiết diện 911km đường dây trung thế, trong đó có 94km cáp ngầm.

Trạm biến áp:

- Xây dựng mới 3.843 trạm biến áp phân phối 22(6-10-35)/0,4kV với tổng dung lượng 2.716MVA.

- Cải tạo, nâng công suất 2.551 trạm biến áp 6-10/0,4kV thành 22/0,4kV với tổng dung lượng 1.113MVA.

Sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện trung thế theo hồ sơ quy hoạch.

2.2.4 Lưới điện hạ thế giai đoạn 2011-2015:

- Đường dây: Xây dựng mới 2.635km và cải tạo 1.027km;

- Công tơ: Lắp đặt mới 1.346.530 công tơ hạ thế.

Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.

2.2.5 Quy hoạch năng lượng tái tạo và năng lượng mới

Dự kiến đến năm 2015, tiềm năng năng lượng mới và tái tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội khoảng 632.450 MWh từ các nguồn năng lượng bao gồm năng lượng mặt trời, năng lượng rác thải và năng lượng khí sinh học.

3. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:

Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước tính là 20.733,84 tỷ đồng.

Trong đó:

- Lưới 220kV: 6.890,61 tỷ đồng

- Lưới 110kV và bù cao áp: 5.345,47 tỷ đồng

- Lưới trung áp: 6.560,90 tỷ đồng

- Lưới hạ áp: 1.538,79 tỷ đồng

- Năng lượng tái tạo: 398,07 tỷ đồng

Vốn đã có trong kế hoạch là 6.457,34 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 14.276,5 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội tổ chức công bố công khai quy hoạch, bố trí quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, giao Sở Công Thương thành phố Hà Nội tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng phường, xã, thôn; xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng. Do vốn đầu tư ngành điện còn hạn hẹp nên địa phương xem xét hỗ trợ đầu tư phát triển lưới điện phân phối.

2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội phối hợp với Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội để thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện truyền tải và Quy định về hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.

3. Sở Công Thương thành phố Hà Nội chỉ đạo Viện Năng lượng hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, Sở Công Thương thành phố Hà Nội, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội để quản lý và thực hiện quy hoạch. Sở Công Thương thành phố Hà Nội có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND TP Hà Nội;
- SCT TP Hà Nội;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐTĐL (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

 


PHỤ LỤC 1:

NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351/QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Hạng mục

Năm 2010

Năm 2015

Năm 2020

Tăng trưởng bình quân/năm (%)

P

(MW)

A

(GWh)

%A

P

(MW)

A

(GWh)

%A

P

(MW)

A

(GWh)

%A

2011 - 2015

2016 - 2020

1

Công nghiệp, Xây dựng

624,0

2.897,9

32,5

1.050,0

5.492

33,9

1.905

9.985,7

36

13,6

12,7

 

Trong đó KCN và CCN

282,8

1.452,2

 

590,0

3.022

 

1.304

6.781

 

 

 

2

Nông - lâm - thủy sản

63,0

83,0

0,9

77,0

110,1

0,7

77,4

111,2

0,4

5,8

0,2

3

Thương mại, dịch vụ

217,0

629

7,1

395,0

1.548

9,6

735

2.892,2

10,4

19,7

13,3

 

Trong đó TTTM

3,7

15

 

29,2

127,6

 

114,0

511,7

 

 

 

4

Quản lý và TDDC

1.396,0

4.779,2

53,6

2.272,0

8.008

49,4

3.642

12.896

46,5

10,9

10,0

 

Trong đó KĐT mới

26,0

82

5,8

220,0

770

 

785,0

2894,0

 

 

 

5

Các nhu cầu khác

156,0

519,3

 

 

1.038

6,4

504

1.867,8

6,7

14,9

12,5

 

Tổng thương phẩm

 

8.908,6

100

 

16.196

100

 

27.753

100

12,7

11,4

 

Tổn thất

 

783

8,1

 

1.313

7,5

 

2.089

7,0

 

 

 

Tổng điện nhận

 

9.691,7

 

 

17.510

 

 

29.842

11,5

12,6

11,3

 

Pmax TOÀN THÀNH PHỐ (MW)

1.922

 

 

3.220

 

 

5.240

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRONG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015 ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯA VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351/QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 2.1. Danh mục các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài(km)

I

Đường dây 220kV

 

 

 

 

 

 

1.

Sóc Sơn - Vân Trì

 

ACSR-500

2

27

2011

Đang xây dựng

2

Vân Trì – Chèm

 

ACSR-500

2

13

2012

Phê duyệt DAĐT, TKKT, chưa thỏa thuận được tuyến

3

Hà Đông – Thành Công

 

 

 

 

2011-2012

Đang đền bù – giải phóng mặt bằng

 

- Đường dây trên không

 

ACSR-500

2

6,5

 

 

 

- Cáp ngầm

 

XLPE-1600

2

4,5

 

 

4

Chèm – Tây Hồ (An Dương)

 

 

 

 

 

Xong DAĐT, TKKT đã được duyệt

 

- Đường dây trên không

 

ACSR-500

2

4

 

 

 

- Cáp ngầm

 

XLPE-1600

2

3

 

 

5

Hòa Bình – Quốc Oai Tây Hà Nội)

 

ACSR-2x330

2

57

2013

Đang lập DAĐT

6.

Đấu nối TBA 220kV Quốc Oai

 

ACSR-2x330

4

8,5

2013

Đang lập DAĐT
Chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV Chèm – Hà Đông

II

Đường dây 110kV

 

 

 

 

 

 

1.

Nhánh rẽ vào TBA Linh Đàm

 

ACSR-400

2

1,8

2012

 Đang xây dựng

2.

Nhánh rẽ vào TBA Trôi

 

ACSR-240

2

3,5

2012

 Đang xây dựng

3.

Nhánh rẽ vào TBA Cầu Diễn

 

ACSR-400

2

0,3

2012

 Đang xây dựng

4.

Nhánh rẽ vào TBA Bắc An Khánh

 

ACSR-400

2

3

2012

Đang xây dựng

5.

Nhánh rẽ vào TBA Quang Minh

 

XLPE-1200

2

1

2012

Đang xây dựng, có thể sử dụng ACSR-400

6

Nhánh rẽ vào TBA Mỗ Lao

 

XLPE-1200

2

4

2012

Đang xây dựng

 

Bảng 2.2. Danh mục các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Hiện trạng

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Quy mô(MVA)

Điện áp(kV)

Quy mô(MVA)

Điện áp(kV)

I

Trạm biến áp 220kV

 

 

 

 

 

 

1

Vân Trì

 

 

2x250

220/110/22

2012

 Đang xây dựng

2.

Thành Công

 

 

2x250

220/110/22

2012

 Đang xây dựng, đền bù GPMB

3.

Tây Hồ

 

 

2x250

220/110/22

2012-2013

 Đang xây dựng, đền bù GPMB, máy T1 vào trước

4.

Quốc Oai (Tây Hà Nội)

 

 

2x250

220/110/22

2013

 Đang lập DAĐT, máy T1 vào trước

II

Trạm biến áp 110kV

 

 

 

 

 

 

1.

Trôi

 

 

2x40

110/35/22

2012

 Đang xây dựng

2.

Linh Đàm

 

 

2x63

110/22

2012

Đang xây dựng, máy T1 vào vận hành trước

3.

Cầu Diễn

 

 

2x63

110/22

2012

Đang xây dựng, máy T1 vào vận hành trước

4.

Quang Minh

 

 

2x63

110/35/22

2012

Đang xây dựng, máy T1 vào vận hành trước

5.

Bắc An Khánh (An Khánh)

1x40

110/35/22

2x63

110/35/22

2012

Đang xây dựng, máy T1 vào vận hành trước

6.

Mỗ Lao

 

 

2x63

110/35/22

2012

Đang xây dựng, máy T1 vào vận hành trước

7.

Phùng Xá

 

 

40+25

110/35/22

2012

Đang thi công

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Số mạch

x

km

I

ĐƯỜNG DÂY 220kV

1

Nhánh rẽ TBA 500kV Hiệp Hòa

ACSR-2x330

4

x

3

2014

Chuyển đấu nối TBA 220kV Sóc Sơn và các đường dây 220kV Sóc Sơn Phả Lại, Sóc Sơn - Thái Nguyên, Sóc Sơn - Tuyên Quang

ACSR-500

4

x

8

2

Long Biên - Đông Anh

ACSR-2x330

2

x

16

2014

 

3

Long Biên - Bắc Ninh 2 - Phố Nối

ACSR-2x330

2

x

20

2014

 

4

Đấu nối TBA 220kV Sơn Tây

ACSR-500

2

x

1

2012-2013

Chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV Hòa Bình – Việt Trì

5

Đông Anh - Hiệp Hòa

ACSR-2x330

2

x

25

2014

 

II

ĐƯỜNG DÂY 110kV

1

Nhánh rẽ TBA Nam Thăng Long

ACSR-400

2

x

1

2011

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Chèm - Tây Hồ

2

Vân Trì - Bắc Thăng Long

ACSR-400

2

x

12

2012

Đi chung cột với đường dây 220kV Chèm -Vân Trì

3

Mai Động - Công viên Yên Sở

ACSR-240

2

x

4

2012

 

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Số mạch

x

km

4

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Sơn Tây

ACSR-240

6

x

2

2012

Chuyển đấu nối các TBA 110kV khu vực vào TBA 220kV Sơn Tây

5

Nhánh rẽ TBA Thanh Oai

ACSR-240

2

x

1

2012

 Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Hà Đông- Vân Đình

6

Thường Tín - Thanh Oai

ACSR-240

2

x

14

2012

 Từ TBA 500kV Thường Tín

7

Nhánh rẽ TBA Gia Lâm 2

ACSR-400

2

x

3

2012

Chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110kV Long Biên - Lạc Đạo

8

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Quốc Oai

ACSR-400

2

x

20

2013

 

9

Nhánh rẽ vào TBA Tây Hồ Tây

XLPE-1200

2

x

1

2013

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Mỹ Đình- Chèm (có thể sử dụng dây ACSR400)

10

Sơn Tây - Ba Vì

ACSR-240

2

x

18

2013

 

11

Vân Trì - Sân bay Nội Bài

ACSR-240

2

x

3

2013

 

12

Nhánh rẽ TBA Dương Nội

ACSR-400

2

x

2,5

2013

 Chuyển tiếp trên một mạch của đường dây 110kV Chèm - Hà Đông

13

Nhánh rẽ TBA Mai Lâm (Xuân Canh)

ACSR-400

2

x

2

2013

 Chuyển tiếp trên một mạch của đường dây 110kV Long Biên - Đông Anh

14

Xuân Mai - Phú Nghĩa

ACSR-240

2

x

11

2013

 

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Số mạch

x

km

15

Nhánh rẽ TBA Kim Chung

ACSR-400

2

x

1

2013

Chuyển tiếp trên một mạch của đường dây110kV Trôi - Chèm

16

Bắc An Khánh - Nam An Khánh

XLPE-1200

2

x

2

2014

Có thể sử dụng dây ACSR-400

17

Quốc Oai - Nam An Khánh

ACSR-240

2

x

10

2014

 

18

Thanh Oai - Chương Mỹ

ACSR-240

2

x

15

2014

 

19

TBA 500kV Thường Tín - Thường Tín

ACSR-300

2

x

3

2014

 

20

Xuân Mai - Xi Măng Mỹ Đức

ACSR-240

1

x

32

2014

Mạch 2 địa phận Hà Nội

21

Long Biên - Tổ Hợp CN Sài Đồng

ACSR-400

2

x

3

2014

 

22

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Long Biên

ACSR-400

4

x

1,5

2014

Chuyển đấu nối các TBA hiện có

23

Long Biên - Tây Nam Gia Lâm

ACSR-400

2

x

7

2014

Cấp điện cho KĐT Tây Nam Gia Lâm. Tiến độ treo dây phụ thuộc vào nhu cầu tải thực tế

24

Thành Công - Thượng Đình

XLPE-1200

2

x

3

2015

 

25

Rẽ Ngọc Hồi - Văn Điển

XLPE-1200

1

x

1

2015

Có thể sử dụng dây ACSR-400, phục vụ đấu nối TBA Ngọc Hồi

26

Tây Hồ - Yên Phụ

XLPE-1200

2

x

6

2015

 

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Số mạch x km

27

Thường Tín - Quất Động

ACSR-300

2 x 7

2015

Đấu nối TBA 110kV Quất Động

28

Quất Động - Tía

ACSR-300

2 x 8

2015

29

Tía - Phú Xuyên

ACSR-240

2 x 6

2015

 

30

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Đông Anh

ACSR-400

6 x 2

2015

Chuyển đấu nối các TBA 110kV hiện có

31

Nhánh rẽ vào TBA 110kV Phùng

ACSR-240

2 X 1

2015

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Chèm - Sơn Tây

32

Nhánh rẽ vào TBA Ga Ngọc Hồi

ACSR-400

2 x 3,5

2015

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Hà Đông- Mai Động

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.2. Khối lượng cải tạo, nâng tiết diện và thời điểm đưa vào vận hành các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc cải tạo

Số mạch

x

km

I

ĐƯỜNG DÂY 220kV

1

Thường Tín - Mai Động

AC400

GZTACSR - 400

2

x

15

2012

 

2

Hòa Bình - Xuân Mai

AC500

GZTACSR - 500

1

x

38

2012

 

II

ĐƯỜNG DÂY 110kV

 

 

 

 

 

 

 

1

Hà Đông - Vân Đình

AC150

GZTACSR - 150

1

x

27

2011

 

2

Mai Động - Bờ Hồ

AC185

GZTACSR - 200

2

x

6,5

2011

 

3

Hà Đông - Mai Động

AC185

GZTACSR - 200

2

x

5,5

2011

Đoạn từ CV Yên Sơ-Văn Điển

4

Yên Phụ - Bờ Hồ

AC185

GZTACSR - 200

2

x

4,5

2011

 

5

Chèm - Thanh Xuân - Thành Công

AC185

GZTACSR - 200

2

x

6

2011

Đoạn từ cột 50 đến 76

6

Nhánh rẽ Văn Điển - Tía

AC150

ACSR-400

1

x

10,5

2011

 

7

Thành Công - Giám

AC185

ACSR-400

2

x

3

2012

Hoặc cáp ngầm tương đương

8

Tây Hồ - Cầu Thăng

AC185

ACSR-400

4

x

3

2012

Hoặc thay dây chịu nhiệt tương đương

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.2. Khối lượng cải tạo, nâng tiết diện và thời điểm đưa vào vận hành các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc cải tạo

Số mạch

x

km

9

Vân Trì - Đông Anh

AC185

ACSR-400

2

x

9

2013

Cải tạo thay dây và treo dây mạch 2

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.3. Khối lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Quy mô

Điện áp (kV)

Thời điểm vận hành

Phương án đầu mối

Ghi chú

Số

x

MVA

Tổng công suất (MVA)

I

TRẠM BIẾN ÁP 220kV

1

Sơn Tây

1

x

250

250

220/110/22

2012-2013

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Hòa Bình – Việt Trì

 

2

Thường Tín

1

x

250

250

220/110/22

2012-2013

 Nối cấp trong TBA 500kV Thường Tín

 

3

Long Biên

1

x

250

250

220/110/22

2014

 Đấu nối về 500kV Phố Nối và 220kV Đông Anh

 

4

Đông Anh

1

x

250

250

220/110/22

2014

 Đấu về TBA 220kV KCN Phú Mỹ 2 và Hàm Tân

 

II

TRẠM BIẾN ÁP 110kV

1

Nam Thăng Long

2

x

63

126

110/22

2011-2013

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Chèm - Tây Hồ

Máy T1 năm 2011 Máy T2 năm 2013

2

Nối cấp 220kV Vân Trì

1

x

63

63

110/35/22

2011

 Nối cấp trong TBA 220kV Vân Trì

 

3

Công Viên Yên Sở

2

x

63

126

110/22

2012

 Đấu về TBA 220kV Mai Động

 Trạm chuyên dùng của khách hàng

4

Gia Lâm 2

1

x

63

63

110/35/22

2012

 Chuyển tiếp trên một mạch đường dây110kV Long Biên - Lạc Đạo

Máy T1

5

Thanh Oai

1

x

40

40

110/35/22

2012

 Đấu về TBA 500kV Thường Tín

 Máy T1

6

Dương Nội

2

x

63

126

110/22

2013

 Chuyển tiếp trên một mạch của đường dây 110kV Chèm - Hà Đông

Trạm chuyên dùng của khách hàng

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.3. Khối lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Quy mô

Điện áp (kV)

Thời điểm vận hành

Phương án đầu mối

Ghi chú

Số

x

MVA

Tổng công suất (MVA)

7

Mai Lâm (Xuân Canh)

1

x

63

63

110/22

2013

Chuyển tiếp trên một mạch của đường dây 110kV Long Biên - Đông Anh

 

8

Sân bay Nội Bài

2

x

25

50

110/22

2013

Đấu về TBA Vân Trì

TBA Chuyên dùng

9

Kim Chung

2

x

40

80

110/22

2013

Chuyển tiếp trên một mạch của đường dây 110kV Trôi - Chèm

TBA Chuyên dùng

10

Tây Hồ Tây

1

x

63

63

110/22

2013

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Mỹ Đình - Chèm

 

11

Ba Vì

1

x

40

40

110/22

2013

Đấu về TBA 220kV Sơn Tây

Máy T1

12

Phú Nghĩa

1

x

40

40

110/35/22

2013

Đấu về TBA 220kV Xuân Mai

 

13

Nối cấp 220kV Long Biên

1

x

63

63

110/22

2014

Nối cấp 220kV Long Biên

 

14

Tổ hợp CN Sài Đồng

1

x

63

63

110/22

2014

Đấu về TBA 220kV Long Biên

TBA Chuyên dùng

15

Xi Măng Mỹ Đức

1

x

40

40

110/6

2014

Đấu về TBA 220kV Xuân mai

TBA Chuyên dùng

16

Tây Nam Gia Lâm

1

x

63

63

110/22

2014

Đấu về TBA 220kV Long Biên

Máy T1

17

Nam An Khánh

1

x

63

63

110/22

2014

Đấu về TBA 220kV Quốc Oai

 

18

Chương Mỹ

1

x

40

40

110/35/22

2014

Đấu về TBA 110kV Thanh Oai

 

19

Ga Ngọc Hồi

2

x

44

120

110/22

2015

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Hà Đông - Mai Động

TBA Chuyên dùng. Tiến độ lắp máy phụ thuộc nhu cầu tải thực tế

2

x

16

20

Nối cấp TBA220kV Quốc Oai

1

x

63

63

110/35/22

2015

Nối cấp TBA 220kV Quốc Oai

 

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.3. Khối lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Quy mô

Điện áp (kV)

Thời điểm vận hành

Phương án đầu mối

Ghi chú

Số

x

MVA

Tổng công suất (MVA)

21

Ngọc Hồi

1

x

63

63

110/35/22

2015

Đấu chuyển tiếp trên một mạch Văn Điển - Thường tín

 

22

Phú Xuyên

1

x

63

63

110/35/22

2015

Đấu về TBA 110kV Tía

 

23

Phùng

1

x

40

40

110/35/22

2015

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Chèm - Sơn Tây

 

24

Quất Động

2

x

63

126

110/22

2015

Đấu rẽ nhánh trên đường dây Thường Tín - Tía

TBA Chuyên dùng

25

Nối cấp 220kV Đông Anh

1

x

63

63

110/35/22

2015

Nối cấp TBA 220kV Đông Anh

 

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.4. Khối lượng cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất và thời điểm đưa vào vận hành các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Hiện trạng

Giai đoạn 2011-2015

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô

Tổng công suất(MVA)

Điện áp (kV)

Số máy

x

MVA

I

TRẠM BIẾN ÁP 220kV

1

Xuân Mai

1x125

220/110/22

2

x

125

250

220/110/22

2011

 

II

TRẠM BIẾN ÁP 110kV

1

Xuân Mai

1x40

110/35/22

2

x

40

80

110/35/22

2011

Lắp máy T2

2

Thanh Nhàn

40+63

110/22

2

x

63

126

110/22

2011

Thay máy T1

3

Thanh Xuân

40+63

110/22

3

x

63

189

110/22

2011

Thay máy T1 và lắp T3

4

Nghĩa Đô

2x40+63

110/22/10

3

x

63

189

110/22/10

2012

Thay máy T1, T2

5

Mai Động

1x63

110/22/10

1

x

63

229

110/22/10

2012

 

1x40

1

x

40

 

1x25

1

x

63

Thay máy T3

 

1

x

63

Lắp máy T4

6

Chèm

2x63

110/22/10

3

x

63

189

110/22/10

2012

Lắp máy T3

7

Vân Đình

40+25

110/22/10

2

x

40

80

110/22/10

2012

Thay máy T1

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.4. Khối lượng cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất và thời điểm đưa vào vận hành các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Hiện trạng

Giai đoạn 2011-2015

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô

Tổng công suất(MVA)

Điện áp (kV)

Số máy

x

MVA

8

Thạch Thất

1x25

110/35/22

1

x

25

88

110/35/22

2012

 

1

x

63

Lắp máy T2

9

Xa la

1x40

110/35/22

2

x

40

80

110/35/22

2012

Lắp máy T2

10

Tía

63+40

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

2013

Thay máy T1

11

Gia Lâm

2x63+25

110/35/22

3

x

63

189

110/35/22

2013

Thay máy T1

12

Phúc Thọ

2x25

110/35/22

2

x

40

80

110/35/22

2013

Thay máy T1, T2

13

Thành Công

25+63

110/22

2

x

63

126

110/22

2013

Thay máy T1

14

Sóc Sơn

1x25

110/22

1

x

63

63

110/22

2014

Thay máy T1

15

Thượng Đình

2x63+25

110/22

4

x

63

252

110/22

2014

Tháy máy T1, lắp máy T4

16

Thường Tín

1x40

110/35/22

2

x

40

80

110/35/22

2014

Lắp máy T2

 


Bảng 3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ thế thành phố Hà Nội

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng xây dựng

A

Đường dây trung thế

 

2.766

I

Xây dựng mới đường dây 22kV

km

1.855

1.

Đường dây trên không

km

747

2.

Hạ ngầm

km

1108

II

Cải tạo nâng tiết diện

km

911

1.

Đường dây trên không

km

817

2.

Hạ ngầm

Km

94

B

Đường dây hạ thế

km

3.662

I

Xây dựng mới

km

2.635

II

Cải tạo

km

1.027

C

Công tơ

cái

1.346.530

D

Trạm biến áp phân phối

 

2375/1541

I

Xây dựng mới trạm 22/0,4kV

trạm/MVA

3.843/2.716

II

Cải tạo, nâng công suất trạm 22/0,4kV

trạm/MVA

2.551/1.113

 


PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số  4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.1. Khối lượng dự kiến xây dựng mới các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Số mạch

x

km

I

ĐƯỜNG DÂY 220kV

1

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Văn Điển

XLPE-1600

4

x

5

2016-2020

Chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV Hà Đông – Thường Tín

2

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Ứng Hòa

ACSR-500

2

x

2

2016-2020

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Hà Đông – Phủ Lý

3

Mai Động - Tây Hồ

XLPE-1600

2

x

18

2016-2020

 

4

TBA 500kV Đông Anh - Vân Trì

XLPE-1600

2

x

15

2016-2020

 

ACSR-2x330

2

x

5

5

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Mê Linh

ACSR2x400

4

x

1

2016-2020

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Vân Trì – Sóc Sơn

II

ĐƯỜNG DÂY 110kV

1

Nhánh rẽ TBA Làng Văn Hóa

ACSR-240

2

x

14

2016-2020

Đấu nối TBA Làng Văn Hóa

2

Nhánh rẽ TBA Đại Học Quốc Gia

ACSR-240

2

x

3

2016-2020

Đấu nối TBA Đại Học Quốc Gia

3

Nhánh rẽ TBA Phù Cát

ACSR-240

2

x

1

2016-2020

Đấu nối TBA Phù Cát

4

Nhánh rẽ TBA Mỹ Đức

ACSR-240

2

x

4

2016-2020

Đấu nối TBA Mỹ Đức


PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

TÊN BẢN VẼ

KÍ HIỆU

1

Bản đồ lưới điện 220,110kV TP.Hà Nội tới năm 2015

D389-HN-00-01

2

Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220,110kV TP. Hà Nội tới năm 2015

D389-HN-00-02

3

Bản đồ lưới điện trung thế quận Hai Bà Trưng tới năm 2015

D389-HBT-01-01

4

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế quận Hai Bà Trưng tới năm 2015

D389-HBT-01-02

5

Bản đồ lưới điện trung thế quận Hoàn Kiếm tới năm 2015

D389-HK-02-01

6

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế quận Hoàn Kiếm tới năm 2015

D389-HK-02-02

7

Bản đồ lưới điện trung thế quận Đống Đa tới năm 2015

D389-ĐĐ-03-01

8

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế quận Đống Đa tới năm 2015

D389-ĐĐ-03-02

9

Bản đồ lưới điện trung thế quận Hoàng Mai tới năm 2015

D389-HM-04-01

10

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế quận Hoàng Mai tới năm 2015

D389-HM-04-02

11

Bản đồ lưới điện trung thế quận Cầu Giấy tới năm 2015

D389-CG-05-01

12

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế quận Cầu Giấy tới năm 2015

D389-CG-05-02

13

Bản đồ lưới điện trung thế quận Ba Đình tới năm 2015

D389-BĐ-06-01

14

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế quận Ba Đình tới năm 2015

D389-BĐ-06-02

15

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Từ Liêm tới năm 2015

D389-TL-07-01

16

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Từ Liêm tới năm 2015

D389-TL-07-02

17

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Thanh Trì tới năm 2015

D389-TT-08-01

18

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Thanh Trì tới năm 2015

D389-TT-08-02

19

Bản đồ lưới điện trung thế quận Tây Hồ tới năm 2015

D389-TH-09-01

20

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế quận Tây Hồ tới năm 2015

D389-TH-09-02

22

Bản đồ lưới điện trung thế quận Thanh Xuân tới năm 2015

D389-TX-10-01

23

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Thanh Xuân tới năm 2015

D389-TX-10-02

24

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Sóc Sơn tới năm 2015

D389-SS-11-01

25

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Đông Anh tới năm 2015

D389-ĐA-12-01

26

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Đông Anh và Sóc Sơn tới năm 2015

D389-ĐA,SS-11,12-01

27

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Gia Lâm tới năm 2015

D389-GL-13-01

28

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Gia Lâm 2 đến 2015

D389-GL2-13-02

29

Bản đồ lưới điện trung thế quận Long Biên tới năm 2015

D389-LB-14-01

30

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Gia Lâm đến 2015

D389-GL-14-02A

31

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Sài Đồng và nối cấp Long Biên đến 2015

D389-SĐ+LB-14-02B

32

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Mê Linh tới năm 2015

D389-ML-15-01

33

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Mê Linh tới năm 2015

D389-ML-15-02

34

Bản đồ lưới điện trung thế thị xã Sơn Tây tới năm 2015

D389-ST-16-01

35

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Sơn Tây và nối cấp Sơn Tây tới năm 2015

D389-ST-16-02

36

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Ba Vì tới năm 2015

D389-BV-17-01

37

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Ba Vì tới năm 2015

D389-BV-17-02

38

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Phúc Thọ tới năm 2015

D389-PT-18-01

39

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Phúc Thọ đến 2015

D389-PT-18-02

40

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Đan Phượng tới năm 2015

D389-ĐP-19-01

41

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Đan Phượng tới năm 2015

D389-ĐP-19-02

42

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Hoài Đức tới năm 2015

D389-HĐ-20-01

43

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Hoài Đức tới năm 2015

D389-HĐ-20-02

44

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Thạch Thất tới năm 2015

D389-TT-21-01

45

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Thạch Thất tới năm 2015

D389-TT-21-02

46

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Quốc Oai tới năm 2015

D389-QO-22-01

47

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Quốc Oai tới năm 2015

D389-QO-22-01

48

Bản đồ lưới điện trung thế quận Hà Đông tới năm 2015

D389-HĐ-23-01

49

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Hà Đông tới năm 2015

D389-HĐ-23-02A

50

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Mỗ Lao và Xa La tới năm 2015

D389-HĐ-23-02B

51

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Chương Mỹ tới năm 2015

D389-CM-24-01

52

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Chương Mỹ tới năm 2015

D389-CM-24-01

53

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Thanh Oai tới năm 2015

D389-TO-25-01

54

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Thanh Oai, ứng Hòa và Mỹ Đức tới năm 2015

D389-TO-25-02

55

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Thường Tín tới năm 2015

D389-TT-26-01

56

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Phú Xuyên tới năm 2015

D389-PX-27-01

57

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Phú Xuyên và Thường Tín tới năm 2015

D389-TT-26-02

58

Bản đồ lưới điện trung thế huyện Mỹ Đức tới năm 2015

D389-MĐ-29-01

59

Bản đồ lưới điện trung thế huyện ứng Hòa tới năm 2015

D389-ƯH-28-01

 

 


PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.1. Khối lượng dự kiến xây dựng mới các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Số mạch

x

km

5

Nhánh rẽ TBA Khu Cháy

ACSR-240

2

x

4

2016-2020

Đấu nối TBA Khu Cháy

6

Khu Cháy - Nhuệ Giang

ACSR-240

2

x

13

2016-2020

 

7

Nhánh rẽ TBA Sóc Sơn 2

ACSR-400

2

x

1

2016-2020

Chuyển tiếp trên đường dây Đông Anh-Sóc Sơn

8

Nhánh rẽ TBA KCN Tiến Thắng

ACSR-400

2

x

2,5

2016-2020

Đấu nối TBA KCN Tiến Thắng

9

Tây Hồ - Công viên Thủ lệ

XLPE-1200

2

x

8

2016-2020

Hoặc sử dụng dây ACSR-400

10

Thanh Nhàn - Công viên Thống nhất

XLPE-1200

2

x

4

2016-2020

Hoặc sử dụng dây ACSR-400

11

TBA 220kV Văn Điển - Đại Kim

XLPE-1200

2

x

5

2016-2020

Hoặc sử dụng dây ACSR-400

12

Mai Động - Lĩnh Nam

XLPE-1200

2

x

4

2016-2020

Hoặc sử dụng dây ACSR-400

13

Long Biên - Gia Lâm 3

ACSR-240

2

x

6

2016-2020

 

14

Mê Linh - KCN Tiến Thắng

ACSR-400

2

x

4

2016-2020

 

15

Mê Linh - Sóc Sơn 3

ACSR-400

2

x

8

2016-2020

 

16

Quốc Oai - KCN TT. Quốc Oai

ACSR-240

2

x

4

2016-2020

 

17

Nhánh rẽ TBA Miếu Môn

ACSR-240

2

x

4

2016-2020

 

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.1. Khối lượng dự kiến xây dựng mới các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Số mạch

x

km

18

Nhánh rẽ TBA Hồng Dương

ACSR-240

2

x

2

2016-2020

 

19

Nhánh rẽ vào TBA 220kV Ứng Hòa

ACSR-240

2

x

4

2016-2020

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Hà Đông - Vân Đình

20

Đường dây đấu nối vào TBA 220kV Mê Linh

ACSR-400

2

x

3

2016-2020

Đấu nối các TBA 110kV khu vực

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.2. Khối lượng cải tạo, nâng tiết diện các công trình đường dây 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Tên công trình

Tiết diện

Quy mô

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc cải tạo

Số mạch x km

I

ĐƯỜNG DÂY 110kV

1

2

Hà Đông - Thượng Đình

Vân Trì - Quang Minh

AC240

ACSR-400

XLPE-1200

ACSR-400

2

2

x

x

9

4

Cải tạo từ đường dây trên không

Treo dây mạch hai

 

 


PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.3. Khối lượng xây dựng mới các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Quy mô

Điện áp (kV)

Phương án đấu nối

Ghi chú

Số máy

x

MVA

Tổng côngsuất (MVA)

I

TRẠM BIẾN ÁP 220kV

1

Văn Điển

2

x

250

500

220/110/22

Chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV NĐ Phú Mỹ – Châu Đức

Tiến độ lắp máy phụ thuộc vào nhu cầu phụ tải

2

Mê Linh

2

x

250

500

220/110/22

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Vân Trì – Sóc Sơn

Tiến độ lắp máy phụ thuộc vào nhu cầu phụ tải

3

Ứng Hòa

2

x

250

500

220/110/22

Chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV Châu Đức - Hàm Tân

Tiến độ lắp máy phụ thuộc vào nhu cầu phụ tải

II

TRẠM BIẾN ÁP 110kV

1

Nối cấp Tây Hồ

2

x

63

126

110/22

Nối cấp trong TBA 220kV Tây Hồ

Tiến độ lắp máy phụ thuộc vào nhu cầu phụ tải

2

Công viên Thống nhất

2

x

63

126

110/22

Đấu về TBA Thành Nhàn

3

Công viên Thủ Lệ

2

x

63

126

110/22

Đấu về TBA 220kV Tây Hồ

4

Đại Kim

2

x

63

126

110/22

Đấu về TBA 220kV Văn Điển

5

Lĩnh Nam

2

x

63

126

110/22

Đấu về TBA 220kV Mai Động

6

Nối cấp Văn Điển

2

x

63

126

110/22

Nối cấp trong TBA 220kV Văn Điển

7

Sóc Sơn 2

1

x

63

63

110/22

Chuyển tiếp trên đường dây Đông Anh-Sóc Sơn

8

KCN Tiến Thắng

2

x

63

126

110/22

Chuyển tiếp trên đường dây Phúc Yên- Quang Minh

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.3. Khối lượng xây dựng mới các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Quy mô

Điện áp (kV)

Phương án đấu nối

Ghi chú

Số máy

x

MVA

Tổng công suất (MVA)

9

Gia Lâm 3

1

x

63

63

110/22

Đấu nối về TBA 220kV Long Biên

 

10

Sóc Sơn 3

1

x

63

63

110/22

Đấu nối về TBA 220kV Mê Linh

 

11

Làng Văn Hóa

1

x

25

25

110/22

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Xuân Mai - Sơn Tây

 

12

Phù Cát

1

x

40

40

110/22

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Xuân Mai - Sơn Tây

 

13

Đại Học Quốc gia

1

x

25

25

110/22

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Xuân Mai - Sơn Tây

 

14

Nối cấp Sơn Tây

1

x

63

63

110/22

Nối cấp trong TBA 220kV Sơn Tây

 

15

Mỹ Đức

1

x

40

40

110/22

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Vân Đình - Phủ Lý

 

16

KCN Khu Cháy

1

x

40

40

110/22

Đấu về TBA 220kV Ứng Hòa

 

17

KCN Nhuệ Giang

1

x

40

40

110/22

Đấu nối với TBA KCN Khu Cháy

 

18

Miếu Môn

1

x

63

63

110/22

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Xuân Mai - XM Hòa Bình

 

19

Hồng Dương

1

x

63

63

110/22

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Kim Bài - Vân ĐÌnh

 

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.4. Khối lượng cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Hiện trạng

Giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

Quy mô(MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô

Tổng công suất(MVA)

Điện áp (kV)

Số máy

x

MVA

I

TRẠM BIẾN ÁP 220kV

1

Xuân Mai

2x125

220/110/22

2

x

250

500

220/110/22

Tiến độ lắp máy phụ thuộc vào nhu cầu thực tế

2

Tây Hồ

1x250

220/110/22

2

x

250

500

220/110/22

3

Sơn Tây

1x250

220/110/22

2

x

250

500

220/110/22

4

Quốc Oai

1x250

220/110/22

2

x

250

500

220/110/22

5

Long Biên

1x250

220/110/22

2

x

250

500

220/110/22

6

Đông Anh

1x250

220/110/22

2

x

250

500

220/110/22

7

Thường Tín

2x250

220/110/22

2

x

250

500

220/110/22

II

TRẠM BIẾN ÁP 110kV

1

Mai Động

3x63+40

110/35/22

4

x

63

252

110/35/22

Thay máy T1

2

Yên Phụ

63+40

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

Thay máy T1

3

Nhật Tân

63+40

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

Thay máy T1

4

Linh Đàm

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.4. Khối lượng cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Hiện trạng

Giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

Quy mô(MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô

Tổng công suất(MVA)

Điện áp (kV)

Số máy

x

MVA

5

Cầu Diễn

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

6

Ngọc Hồi

1x63

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

Lắp máy T2

7

Tây Hồ Tây

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

8

Mỗ Lao

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

9

Đông Anh

2x40+63

110/22

2

x

63

166

110/22

Thay máy T1

1

x

40

10

Hải Bối

2x40

110/22

2

x

63

126

110/22

Thay máy T1, T2

11

Sóc Sơn

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

12

Quang Minh

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

13

Nối cấp Vân Trì

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

14

Tổ hợp CN Sài Đồng

1x63

110/22

3

x

63

189

110/22

Lắp máy T2, T3

15

Nối cấp Long Biên

1x63

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

Lắp máy T2

16

Nối cấp Đông Anh

1x63

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

Lắp máy T2

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số 4351 /QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.4. Khối lượng cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất các công trình trạm biến áp 220-110kV của thành phố Hà Nội

TT

Danh mục

Hiện trạng

Giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

Quy mô(MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô

Tổng công suất(MVA)

Điện áp (kV)

Số máy

x

MVA

17

Mai Lâm

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

18

Gia Lâm 2

1x63

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

Lắp máy T2

19

Tây Nam Gia Lâm

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

20

Phúc Thọ

2x40

110/22

2

x

63

126

110/22

Thay máy T1, T2

21

Thạch Thất (Hòa Lạc)

25+63

110/22

3

x

63

189

110/22

Thay và lắp máy

22

Phùng

1x40

110/35/22

2

x

40

80

110/35/22

Lắp máy T2

23

Bắc An Khánh

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

24

Nam An Khánh

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

25

Nối cấp Quốc Oai

1x63

110/35/22

2

x

63

126

110/35/22

Lắp máy T2

26

Ba Vì

1x40

110/22

2

x

40

80

110/22

Lắp máy T2

27

Thanh Oai

1x40

110/35/22

2

x

40

80

110/35/22

Lắp máy T2

28

Phú Xuyên

1x63

110/22

2

x

63

126

110/22

Lắp máy T2

29

Chương Mỹ

1x40

110/35/22

2

x

40

80

110/35/22

Lắp máy T2