Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4352/2008/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA MỘT SỐ KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007-2010 QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2319/2006/NQ-UBND NGÀY 23/8/2006 CỦA UBND TỈNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng12 năm 2002;

Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;

Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;

Căn cứ Nghị quyết số 110/2008/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 12 về việc bãi bỏ, bổ sung, sửa đổi phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia một số khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 quy định tại Nghị quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ, bổ sung, sửa đổi phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia một số khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 quy định tại Quyết định số 2319/2006/NQ-UBND ngày 23/8/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá, cụ thể như sau:

1. Bãi bỏ các nội dung quy định về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách đối với các khoản thu từ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh; thuế chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với cá nhân chuyển quyền sử dụng đất.

2. Bổ sung phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia khoản thu từ thuế thu nhập cá nhân giữa các cấp ngân sách, cụ thể như sau:

2.1. Phân cấp nguồn thu:

2.1.1. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh: Là các khoản thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp tỉnh quản lý, bao gồm:

- Thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý thu (các DNNN đã cổ phần hoá hết vốn nhà nước, doanh nghiệp mới thành lập có số thu nộp ngân sách từ 01 tỷ đồng trở lên, các doanh nghiệp SXKD xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp có cơ sở SXKD trên địa bàn nhiều huyện, ở tỉnh ngoài).

- Thu từ các cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể thuộc cấp tỉnh và Trung ương quản lý; các tổ chức quốc tế; các dự án quốc tế.

2.1.2. Nguồn thu ngân sách cấp huyện:

- Các khoản thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp huyện quản lý, bao gồm: thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể thuộc cấp huyện quản lý.

- Các khoản thuế thu nhập cá nhân do đối tượng kê khai nộp trực tiếp (thu nhập từ kinh doanh cá thể; chuyển nhượng bất động sản, thừa kế, quà tặng…).

2.1.3. Nguồn thu ngân sách cấp xã:

- Các khoản thuế thu nhập cá nhân do đối tượng kê khai nộp trực tiếp.

2.2. Tỷ lệ phân chia nguồn thu từ thuế thu nhập cá nhân giữa các cấp ngân sách.

2.2.1. Các khoản thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp tỉnh quản lý:

- Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.

2.2.2. Các khoản thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp huyện quản lý:

- Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.

2.2.3. Các khoản thuế thu nhập cá nhân do đối tượng kê khai nộp trực tiếp.

- Thu trên địa bàn phường: Ngân sách cấp huyện hưởng 70%; ngân sách phường hưởng 30%.

- Thu trên địa bàn xã, thị trấn: Ngân sách cấp huyện hưởng 30%; Ngân sách xã, thị trấn hưởng 70%.

3. Sửa đổi tỷ lệ phân chia khoản thu từ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:

- Ngân sách cấp tỉnh: 20%;

- Ngân sách cấp huyện nơi có hoạt động khai thác khoáng sản: 30%;

- Ngân sách cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản: 50%.

4. Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2009.

Điều 2. Căn cứ Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Sở Tài chính phối hợp với Cục thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn cụ thể để các huyện, thị xã, thành phố thực hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để BC);
- Bộ Tư pháp (để BC);
- TT Tỉnh uỷ (để BC);
- TT HĐND tỉnh (để BC);
- Ban KT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (QĐCĐ 8031).

TM . UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh