BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4368/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Hệ thống hóa, hoàn thiện hệ thống các định mức kinh tế - kỹ thuật; cập nhật, bổ sung và hoàn chỉnh các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng trong lĩnh vực quản lý, bảo trì công trình đường sắt.
b) Xây dựng mới các định mức kinh tế - kỹ thuật còn thiếu; rà soát, cập nhật, bổ sung và hoàn chỉnh các định mức kinh tế - kỹ thuật cũ, lạc hậu cho phù hợp với những quy định hiện hành, vật liệu mới, kết cấu mới, công nghệ mới.
c) Cập nhật, bổ sung và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng phục vụ công tác sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu đối với công tác quản lý, bảo trì công trình đường sắt.
d) Tổng hợp, phân tích, rà soát, đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện các định mức kinh tế - kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng trong lĩnh vực quản lý, bảo trì công trình đường sắt đang áp dụng giúp cho công tác lập, thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt ngày càng hiệu quả, nâng cao chất lượng công trình đường sắt, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Quan điểm xây dựng
a) Quán triệt chủ trương đổi mới để nâng cao hiệu quả, chất lượng quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
b) Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.
c) Áp dụng những công nghệ mới, kết cấu mới, vật liệu mới trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt của các nước tiên tiến vào điều kiện thực tế của Việt Nam phù hợp với xu thế hội nhập và phát triển.
d) Tạo điều kiện cho cơ quan quản lý nhà nước thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với công tác quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.
1. Xây dựng quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
a) Xây dựng quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia đang khai thác, bao gồm hệ thống các quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện việc bảo trì công trình đối với các hạng mục đường sắt, cầu cống, hầm, hệ thống thông tin, tín hiệu và các công trình kiến trúc.
b) Đơn vị thực hiện: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
c) Kinh phí: sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, đưa vào danh mục giao kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
d) Thời gian thực hiện: hoàn thành tháng 12 năm 2013.
2. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
2.1. Định mức vật tư:
a) Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung tập “ Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia” ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT – BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị thực hiện: Cục Đường sắt Việt Nam.
c) Kinh phí: sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải cấp cho Cục Đường sắt Việt Nam.
d) Thời gian trình Bộ Giao thông vận tải: tháng 9 năm 2015.
2.2 Định mức lao động:
a) Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung tập “Định mức lao động tổng hợp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia” cho phù hợp với yêu cầu khoa học, công nghệ mới, sản phẩm kết cấu hạ tầng mới, đáp ứng được việc lập dự toán, quyết toán các sản phẩm, đảm bảo chất lượng kết cấu hạ tầng đường sắt, an toàn giao thông đường sắt.
b) Đơn vị thực hiện: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
c) Kinh phí: nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, đưa vào danh mục Bộ Giao thông vận tải giao kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt năm 2014 cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
d) Thời gian thực hiện: hoàn thành tháng 12 năm 2014.
3. Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
3.1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
a) Theo dõi, đánh giá sự phù hợp của các quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành trong quá trình áp dụng để điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết.
b) Nghiên cứu, ban hành một số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở rà soát các quy định kỹ thuật đã ban hành và phù hợp với tình hình thực tế, theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ–CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
c) Hủy bỏ các văn bản quy định kỹ thuật có nội dung lạc hậu, trùng lắp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để tránh chồng chéo, gây khó khăn trong quá trình thực hiện.
3.2. Tiêu chuẩn
3.2.1. Tiêu chuẩn quốc gia:
a) Theo dõi, đánh giá sự phù hợp của các tiêu chuẩn quốc gia đã được công bố trong quá trình áp dụng để điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết.
b) Tiếp tục cập nhật, hoàn chỉnh để chuyển đổi một số văn bản thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định.
c) Rà soát, chuyển đổi các Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành đã được ban hành để chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo đúng quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006.
d) Sau khi rà soát, chuyển đổi, tiến hành hủy bỏ các Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành theo đúng quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006.
3.2.2. Tiêu chuẩn cơ sở:
a) Theo dõi, đánh giá sự phù hợp của các tiêu chuẩn cơ sở đã được ban hành trong quá trình áp dụng để điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết.
b) Nghiên cứu, nâng cấp một số tiêu chuẩn cơ sở thành tiêu chuẩn quốc gia khi cần thiết và đủ điều kiện.
c) Rà soát văn bản quy định kỹ thuật để chuyển đổi một số văn bản thành tiêu chuẩn cơ sở theo quy định.
3.2.3. Tiêu chuẩn ngành:
a) Từng bước rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành được ban hành theo các luật và pháp lệnh thành tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
b) Sửa đổi các nội dung chồng chéo, bổ sung các nội dung còn thiếu; loại bỏ các nội dung đã cũ, lạc hậu, không còn phù hợp trong quá trình chuyển đổi.
c) Hủy bỏ các tiêu chuẩn ngành cũ sau khi đã được chuyển đổi.
3.2.4. Các quy định kỹ thuật khác:
a) Từng bước rà soát, chuyển đổi quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành mà bắt buộc áp dụng để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
b) Sửa đổi các nội dung chồng chéo, bổ sung các nội dung còn thiếu, loại bỏ các nội dung đã cũ, lạc hậu, không còn phù hợp trong quá trình xem xét chuyển đổi.
c) Hủy bỏ các văn bản cũ sau khi đã được chuyển đổi.
1. Kinh phí thực hiện Đề án theo dự toán được duyệt trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng đề án, kinh phí nghiên cứu khoa học - công nghệ, định mức kinh tế - kỹ thuật, lập kế hoạch bảo trì hàng năm.
2. Nguồn vốn thực hiện Đề án từ các nguồn sau đây:
a) Nguồn kinh phí Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách.
b) Các nguồn tài chính khác theo quy định.
1. Các Vụ, Văn phòng Bộ, Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và tổ chức có liên quan, trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao quán triệt thực hiện quan điểm, mục tiêu và các nội dung quy định tại Quyết định này và Đề án kèm theo.
2. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Vụ Khoa học - Công nghệ, Vụ Tài chính, Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và cơ quan, tổ chức liên quan chủ trì, hoặc phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Phụ lục của Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Dự kiến thời gian thực hiện |
|
|
| ||
1 | Sửa đổi, bổ sung định mức lao động cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia | TCT ĐSVN | Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014 |
2 | Định mức ca máy, thiết bị chuyên dùng cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia | TCT ĐSVN | Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014 |
3 | Sửa đổi, bổ sung định mức áp dụng cho công tác duy tu bảo dưỡng đường sắt | TCT ĐSVN | Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014-2015 |
4 | Sửa đổi, bổ sung định mức lao động lĩnh vực thông tin tín hiệu đường sắt | TCT ĐSVN | Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014-2015 |
|
|
| ||
1 | Rà soát lập danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành cần chuyển đổi | Cục ĐSVN | TCT ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014 |
2 | Rà soát lập danh mục các quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật cần thiết phải áp dụng để chuyển đổi | TCT ĐSVN | Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014 |
3 | Lập danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cần xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung; các quy định cần hủy bỏ. | TCT ĐSVN | Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014 |
|
|
| ||
1 | Xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | TCT ĐSVN/ Cục ĐSVN | Cục ĐSVN, TCT ĐSVN, các Cục, Vụ có liên quan | 2015-2016 |
2 | Chuyển đổi văn bản quy định kỹ thuật cũ cần thiết thành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | TCT ĐSVN/ Cục ĐSVN | TCTY ĐSVN/ Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014-2016 |
Cục ĐSVN/ TCT ĐSVN | TCT ĐSVN/ Cục ĐSVN và các Cục, Vụ có liên quan | 2014-2016 |
- 1 Thông tư 64/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
- 4 Công văn 841/VPCP-KTN năm 2014 thống nhất quản lý đường Nguyễn Văn Linh thuộc Khu đô thị mới Nam TP.Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 183/TCHQ-TXNK năm 2014 tiêu chuẩn kỹ thuật của xe đạp đua địa hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 62/2013/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Công văn 4092/BGDĐT-GDCN năm 2013 triển khai đề án xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng Giáo dục chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Thông tư 58/2012/TT-BGTVT về định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 10 Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 348/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống giao cắt giữa đường sắt với đường bộ trên mạng lưới đường sắt Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
- 13 Quyết định 2071/QĐ-BGTVT năm 2010 thành lập Tổ Biên tập xây dựng Thông tư về định mức kinh tế kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 16 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 17 Luật Đường sắt 2005
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 2071/QĐ-BGTVT năm 2010 thành lập Tổ Biên tập xây dựng Thông tư về định mức kinh tế kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 348/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống giao cắt giữa đường sắt với đường bộ trên mạng lưới đường sắt Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Công văn 4092/BGDĐT-GDCN năm 2013 triển khai đề án xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng Giáo dục chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Công văn 183/TCHQ-TXNK năm 2014 tiêu chuẩn kỹ thuật của xe đạp đua địa hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 62/2013/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Công văn 841/VPCP-KTN năm 2014 thống nhất quản lý đường Nguyễn Văn Linh thuộc Khu đô thị mới Nam TP.Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
- 9 Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Thông tư 64/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Thông tư 33/2021/TT-BGTVT hướng dẫn định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành