- 1 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 1392/BGDĐT-GDTrH năm 2017 về thực hiện quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở mô hình trường học mới từ năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4376/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Quyết định số 2681/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng và Giám đốc Ban Quản lý Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch tổng thể tổ chức triển khai Chương trình Đánh giá định kỳ quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 và lớp 11 giai đoạn 2021-2022 (Kế hoạch đính kèm).
Điều 2. Giao Cục Quản lý chất lượng là đơn vị chủ trì chuyên môn; Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 là đơn vị chịu trách nhiệm về kinh phí; Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Giáo dục Trung học, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và các đơn vị liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9 VÀ LỚP 11 GIAI ĐOẠN 2021-2022
(Kèm theo Quyết định số 4376/QĐ-BGDĐ T ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Chỉ đạo thực hiện: Thứ trưởng Nguyễn Hữu Độ.
2. Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý chất lượng (QLCL); Lãnh đạo Cục QLCL phụ trách theo dõi thực hiện Kế hoạch: PGS.TS. Phạm Quốc Khánh, Phó Cục trưởng.
3. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Đánh giá chất lượng giáo dục (TTĐGCLGD), Cục QLCL.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm chi kinh phí: Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2.
5. Đơn vị phối hợp thực hiện: Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (Chương trình 2); Văn phòng Bộ; Vụ Giáo dục Trung học (GDTrH), Vụ Giáo dục thường xuyên (GDTX), Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục (Cục Nhà giáo), Vụ Kế hoạch - Tài chính (KHTC), Ban quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban QL các dự án Bộ GDĐT), Viện Khoa học giáo dục Việt Nam (KHGDVN), Học viện Quản lý Giáo dục (QLGD), các sở giáo dục và đào tạo (GDĐT), các trường Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT).
6. Ghi chú: Mốc tính thời gian cho các công việc: Từ ngày 01/12/2020 đến hết tháng 12/2022.
MỤC I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1.1. Cơ sở pháp lý
(1) Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Trong đó nêu rõ: “Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo ở cấp độ quốc gia, địa phương, từng cơ sở giáo dục, đào tạo và đánh giá theo chương trình của quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo”;
(2) Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ Tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 6 năm 2014), mục 4, Điều 2 ghi rõ: “đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng đánh giá năng lực của người học; kết hợp đánh giá cả quá trình với đánh giá cuối kì học, cuối năm học theo mô hình của các nước có nền giáo dục phát triển”;
(3) Thông tư 51/2011/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ GDĐT Quy định về Đánh giá định kỳ quốc gia kết quả học tập của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
(4) Quyết định số 2681/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á;
(5) Quyết định số 460/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2019 về việc ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai chương trình đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 11 năm học 2018-2019.
1.2. Cơ sở thực tiễn
a) Một số trường cơ sở vật chất chưa đủ điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học theo chương trình hiện hành, do đó, việc đánh giá học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu;
b) Giáo viên tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh chưa theo sát yêu cầu về kiến thức và kĩ năng quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; việc đánh giá học sinh căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học chưa được thực hiện theo qui trình một cách đầy đủ, chưa có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giáo dục để tiến tới đạt được mục tiêu giáo dục ở mỗi địa phương cũng như toàn quốc; Giáo viên chưa chú trọng đánh giá học sinh vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn;
c) Đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên trung học đã được bồi dưỡng về kĩ năng xây dựng bộ công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh nhưng chưa được học một cách khoa học, bài bản, tính chuyên nghiệp chưa cao;
d) Việt Nam đã thực hiện đánh giá quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 hai lần (năm học 2008-2009 do Viện KHGDVN chủ trì, năm học 2012- 2013 do Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 1 chủ trì) ở 4 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Vật lý/Sinh học; Đánh giá lớp 11 ba lần (năm học 2011-2013, năm học 2014-2015, năm học 2018-2019) ở 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, do Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 1 chủ trì). Kết quả đánh giá đã cung cấp được các thông tin có hữu ích để hỗ trợ Bộ Giáo dục và Đào tạo có những điều chỉnh kịp thời đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá cấp THCS và THPT và điều chỉnh chương trình dạy học cho phù hợp hơn với thực tiễn.
e) Kế thừa các thành quả về đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giai đoạn vừa qua, đợt đánh giá này có thể là đợt đánh giá cuối cùng khi học sinh học chương trình hiện hành, vừa đo được kết quả học tập của học sinh qua một giai đoạn học tập vừa sử dụng kết quả học tập này có tính chất dự báo cho việc học sinh sẽ tiếp cận học tập chương trình, SGK 2018 như thế nào, cần phải có những giải pháp, khuyến nghị gì để hỗ trợ nhà trường, giáo viên, học sinh tham gia học tập, giảng dạy chương trình, SGK mới.
2.1. Mục tiêu
Đánh giá lớp 9, lớp 11 là chương trình đánh giá trên diện rộng cấp quốc gia, nhằm đạt các mục tiêu sau:
a) Giám sát, đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS và THPT năm học 2020-2021;
b) Xem xét mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành đối với các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh của học sinh tại thời điểm đánh giá; so sánh với kết quả của đợt khảo sát liền kề trước đó;
c) Phân tích dự báo các điểm mạnh và điểm cần khắc phục cho giáo viên, học sinh tham gia giảng dạy chương trình, SGK 2018 cho cấp THCS và THPT;
d) Cung cấp một mô hình đánh giá kết quả học tập của học sinh cho các Sở GDĐT để thực hiện các cuộc đánh giá tương tự với qui mô cấp tỉnh/thành phố;
e) Cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách, đề xuất các kiến nghị góp phần giúp Bộ GDĐT điều chỉnh các chính sách hiện hành và xây dựng những chiến lược và chính sách mới nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục trung học nói riêng và giáo dục phổ thông nói chung;
f) Nâng cao năng lực và trình độ đội ngũ chuyên gia về các lĩnh vực;
g) Góp phần chuẩn bị tâm thế và các điều kiện cho cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tham gia chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA) chu kỳ 2021.
2.2. Đối tượng, nội dung, mẫu và thời điểm đánh giá
Đối tượng, nội dung, mẫu và thời điểm tiến hành Đánh giá lớp 9, lớp 11 năm học 2020-2021 được xác định như sau:
2.2.1. Đối tượng đánh giá
- Học sinh lớp 9 và lớp 11;
- Giáo viên dạy lớp 9 và lớp 11 môn Toán, Ngữ văn , Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
- Hiệu trưởng trường THCS, THPT.
2.2.2. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 9, lớp 11 ở 3 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
b) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh của học sinh lớp 9, lớp 11.
2.2.3. Mẫu đánh giá
a) Mẫu trường: 300 trường/khối lớp;
b) Mẫu học sinh: 40 học sinh/trường. Tổng dự kiến 12.000 học sinh/cấp;
c) Mẫu Hiệu trưởng: 300 người/cấp;
d) Mẫu giáo viên: mỗi môn học đánh giá từ 02 đến 03 giáo viên/trường, cụ thể:
- Giáo viên dạy môn Toán: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Ngữ văn: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp).
2.2.4. Thời điểm đánh giá
Khảo sát chính thức (KSCT) lớp 9, lớp 11 thực hiện từ tháng 5 năm 2021 đến hết tháng 6 năm 2021, tùy tình hình thực tiễn.
2.3. Các bộ công cụ đánh giá và tài liệu hướng dẫn
2.3.1. Các bộ đề khảo sát
a) Đề khảo sát môn Toán lớp 9, lớp 11;
b) Đề khảo sát môn Ngữ văn lớp 9, lớp 11;
c) Đề khảo sát môn Tiếng Anh lớp 9, lớp 11.
Dạng thức câu hỏi gồm cả hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
2.3.2. Các bộ phiếu hỏi
a) Phiếu hỏi Hiệu trưởng trường THCS, THPT;
b) Phiếu hỏi Giáo viên dạy môn Toán, Ngữ văn,Tiếng Anh và Giáo dục công dân lớp 9, lớp 11;
c) Học sinh lớp 9, lớp 11.
2.3.3. Các tài liệu hướng dẫn
Để hỗ trợ quá trình triển khai, đảm bảo cho thành công của cuộc đánh giá, các tài liệu Hướng dẫn đánh giá, Hướng dẫn trả lời các bộ phiếu hỏi, Hướng dẫn nhập dữ liệu và các tài liệu có liên quan sẽ được xây dựng.
Tất cả các công cụ khảo sát sẽ được tiến hành thử nghiệm để đảm bảo chất lượng tốt nhất khi đưa vào KSCT.
2.4. Các công việc chính cần tiến hành
2.4.1. Công tác chuẩn bị
a) Thống nhất về mục đích và qui mô của cuộc đánh giá;
b) Chuẩn bị các thủ tục trình lãnh đạo Bộ và ADB;
c) Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức đánh giá: kế hoạch, đề cương chi tiết, cơ sở vật chất, cơ chế, chính sách để tiến hành đánh giá;
d) Thành lập các Ban và Hội đồng: (1) Ban tổ chức đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 9, lớp 11 (gọi tắt là Ban tổ chức); (2) Ban xây dựng các bộ công cụ và các tài liệu khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 (gọi tắt là Ban xây dựng công cụ khảo sát); (3) Hội đồng thẩm định các bộ công cụ khảo sát (gọi tắt là Hội đồng thẩm định); (4) Ban chấm bài khảo sát và Ban chọn mẫu, xây dựng dữ liệu và báo cáo (gọi tắt là Ban xây dựng báo cáo).
2.4.2. Xây dựng các bộ công cụ khảo sát và các tài liệu hướng dẫn (như mục 2.3)
2.4.3. Xây dựng các khung kỹ thuật
- Xây dựng khung đánh giá các môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh và Phiếu hỏi.
- Xây dựng khung báo cáo kết quả khảo sát thử nghiệm (KSTN).
- Xây dựng khung báo cáo kết quả KSCT.
- Xây dựng khung chọn mẫu; báo cáo quốc gia.
2.4.4. Chọn mẫu KSTN và KSCT: Mẫu trường, mẫu học sinh, mẫu giáo viên.
2.4.5. Tập huấn phương pháp, kỹ thuật khảo sát cho cán bộ trung ương và địa phương
2.4.6. Tổ chức sao in các tài liệu
2.4.7. Tổ chức KSTN và KSCT
2.4.8. Tổ chức chấm bài, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu
2.4.9. Tổ chức phân tích kết quả và xây dựng báo cáo quốc gia
2.4.10. Tổ chức các hội thảo tập huấn chuyên môn, các hội thảo quốc gia
3.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ (Từ tháng 12/2020 đến hết Quý I/2021)
TT | Tên hoạt động | Nội dung hoạt động | Đơn vị/ Người phụ trách | Đơn vị Phối hợp | Đơn vị/Người thực hiện | Sản phẩm | Thời gian |
1 | Chuẩn bị các thủ tục để tiến hành Đánh giá lớp 9, lớp 11 | Soạn các văn bản trình Lãnh đạo Bộ và ADB phê duyệt; Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện Đánh giá lớp 9, lớp 11. | Chương trình 2 | Cục QLCL; Vụ GDTrH; Vụ KHTC; Ban QL các Dự án Bộ GDĐT. | Chương trình 2 | Các văn bản pháp lý trình Lãnh đạo Bộ và ADB phê duyệt; Kế hoạch tổng thể đánh giá quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9, lớp 11 được ban hành. | Từ 12/2020 đến 01/2021 |
2 | Xây dựng khung đánh giá các môn học | Xây dựng khung đánh giá các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh lớp 9, lớp 11; Thiết kế kỹ thuật xây dựng các bộ công cụ đánh giá. | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Viện KHGDVN; Học viện QLGD. | Cục QLCL | Khung đánh giá các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và phiếu hỏi lớp 9, lớp 11; Tài liệu kỹ thuật xây dựng các bộ công cụ đánh giá | Từ tháng 12/2020 hết tháng 02/2021. |
3 | Tổ chức hội thảo chuyên đề | Tổ chức hội thảo thống nhất kế hoạch Đánh giá lớp 9, lớp 11 cho các bên liên quan; Tổ chức các hội thảo chuyên môn để thống nhất khung đánh giá, khung chọn mẫu, phân công công việc, tổ chức thực hiện. | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THPT; Các sở GDĐT. | Cục QLCL | Các văn bản có liên quan được góp ý, sửa chữa, hoàn thiện. | Tháng 02/2021 |
4 | Chuẩn bị dữ liệu các cơ sở giáo dục có lớp 9,lớp 11 | - Xây dựng các Biểu mẫu thống kê để thu thập dữ liệu HS, và Hiệu trưởng các trường THCS, THPT; - Gửi công văn cho các sở GDĐT cùng các biểu mẫu thống kê tất cả các loại hình trường THCS, THPT; - Thu thập dữ liệu. Đưa vào khung mẫu. | Cục QLCL | Chương trình 2; Các sở GDĐT. | Cục QLCL | Các biểu mẫu thống kê để thu thập dữ liệu Mẫu lớp 9, lớp 11. Dữ liệu các trường THCS, THPT của Việt Nam do các sở GDĐT gửi về; Cơ sở dữ liệu được hoàn thiện theo biểu mẫu tổng hợp. | Tháng 02- 3/2021 |
5 | Khái toán tài chính Đánh giá lớp 9, lớp 11 | Xây dựng bản Dự toán kinh phí cho các hoạt động Đánh giá lớp 9, lớp 11 | Chương trình 2 | Vụ KHTC; Ban QL các dự án Bộ GDDT; Cục QLCL | Chương trình 2 | Dự toán kinh phí tổng thể chi tiết cho các hoạt động Đánh giá lớp 9, lớp 11 | Tháng 12/2020 -01/2021 |
3.2. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM
3.2.1. Mục đích khảo sát thử nghiệm
- Thử nghiệm một quy trình đánh giá để hoàn thiện quy trình đánh giá chính thức;
- Hoàn thiện các bộ công cụ khảo sát để phục vụ KSCT.
3.2.2. Các bộ công cụ khảo sát thử nghiệm
Gồm:
Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
(1) Phiếu hỏi học sinh lớp 9, lớp 11;
(2) Phiếu hỏi giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 ở các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
(3) Phiếu hỏi hiệu trưởng trường THCS, THPT.
3.2.3. Đối tượng khảo sát thử nghiệm
(1) Hiệu trưởng trường THCS, THPT;
(2) Giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
(3) Học sinh lớp 9, lớp 11.
3.2.4. Mẫu khảo sát thử nghiệm
Do KSTN có nhiều câu hỏi, nhiều đề khảo sát, cần tối thiểu 300 - 400 học sinh trả lời một câu hỏi để đảm bảo các chỉ số đánh giá chất lượng câu hỏi. Do đó, số lượng mẫu tham gia KSTN gồm:
- Số lượng trường tham gia: 30 trường THCS và 30 trường THPT;
- Số lượng Hiệu trưởng: 30 người/cấp;
- Số lượng giáo viên lớp 9, lớp 11: khoảng 300 giáo viên THCS và 300 giáo viên THPT (10 Giáo viên x 30 trường/cấp);
- Số lượng học sinh lớp 9, lớp 11: khoảng 3.000 HS lớp 9 và 3.000 HS lớp 11 (105 học sinh x 30 trường/cấp).
3.2.5. Tiến độ thực hiện khảo sát thử nghiệm
TT | Tên hoạt động | Nội dung hoạt động | Đơn vị/ Người phụ trách | Đơn vị phối hợp | Đơn vị/Người thực hiện | Sản phẩm | Thời gian |
HOẠT ĐỘNG 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM | |||||||
1 | Chuẩn bị các văn bản pháp lý để tổ chức triển khai KSTN | Xây dựng các văn bản trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt; Xây dựng các văn bản gửi địa phương chuẩn bị tham gia KSTN. | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các văn bản | Tháng 01/2021 |
2 | Kế hoạch KSTN | Xây dựng Kế hoạch KSTN chi tiết tại các trường. | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Bản Kế hoạch KSTN | Tháng 01/ 2021 |
3 | Dự trù kinh phí KSTN | Xây dựng bản Dự trù kinh phí chi tiết cho các hoạt động KSTN | Chương trình 2 | Cục QLCL; Vụ KHTC; Ban QL các dự án Bộ GDĐT. | Chương trình 2 | Bản Dự trù kinh phí chi tiết KSTN | Tháng 01/2021 |
HOẠT ĐỘNG 2. XÂY DỰNG CÁC BỘ CÔNG CỤ VÀ CÁC TÀI LIỆU KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM | |||||||
1 | Xây dựng các bộ công cụ KSTN | Xây dựng các bộ công cụ khảo sát đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ công cụ KSTN được xây dựng. | Tháng 01-02/2021 |
2 | Thẩm định các bộ công cụ KSTN | Đọc, rà soát, đánh giá chất lượng các câu hỏi; các bộ công cụ KSTN | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ công cụ KSTN được thẩm định, rà soát chất lượng và cho ý kiến sửa chữa. | Tháng 02/2021 |
3 | Hoàn thiện các bộ công cụ KSTN | Các bộ công cụ đánh giá thử nghiệm được sửa chữa, hoàn thiện sau thẩm định | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ công cụ đánh giá hoàn chỉnh để sử dụng KSTN | Tháng 3/2021 |
4 | Biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật KSTN | Biên soạn các Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho các đối tượng liên quan. | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Cục Nhà giáo; Viện KHGDVN; Học viện QLGD. | TTĐGCLGD, CụcQLCL | Các tài liệu Hướng dẫn KSTN | Tháng 3/2021 |
HOẠT ĐỘNG 3. MẪU KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM | |||||||
1 | Xây dựng mẫu KSTN | Thực hiện các nhiệm vụ chọn mẫu KSTN | Cục QLCL | Chương trình 2; Các Sở GDĐT; Các trường THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Chọn được mẫu trường, mẫu HS, mẫu GV tham gia KSTN | Tháng 02- 3/2021 |
HOẠT ĐỘNG 4. TỔ CHỨC HỘI THẢO, TẬP HUẤN | |||||||
1 | Hội thảo, tập huấn kỹ thuật chuyên môn | Tổ chức các trại xây dựng và hoàn thiện các bộ công cụ KSTN; Hội thảo chuyên môn; Tập huấn kỹ thuật chấm bài KSTN; Tập huấn kỹ thuật mã hoá phiếu hỏi; Hướng dẫn Nhập dữ liệu; Hướng dẫn quản lý dữ liệu KSTN; Tập huấn kỹ thuật phân tích, đánh giá chất lượng câu hỏi, đề khảo sát; phiếu hỏi KSTN để đưa vào KSCT. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Các Sở GDĐT; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các tài liệu, văn bản có liên quan; Cán bộ tham gia nắm vững kỹ thuật để thực hiện. | Tháng 01- 4/2021 |
2 | Tập huấn quy trình kỹ thuật KSTN | Tổ chức tập huấn quy trình kỹ thuật KSTN cho tất cả các đối tượng tham gia. Tập huấn tại Hà Nội và các tỉnh/thành phố tham gia KSTN. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Các Sở GDĐT; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các đối tượng tham gia nắm vững quy trình kỹ thuật KSTN | Tháng 3/2021 |
HOẠT ĐỘNG 5. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM TẠI TRƯỜNG | |||||||
1 | Chuẩn bị tài liệu KSTN và văn phòng phẩm | Sao in, đóng gói và niêm phong các tài liệu, các biểu mẫu, Hồ sơ KSTN; Mua văn phòng phẩm để đóng gói và cung cấp cho nhà trường tham gia KSTN. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ KSTN được sao in, đóng gói và niêm phong; Văn phòng phẩm để gửi về các trường được đóng gói. | Tháng 3/2021 |
2 | Vận chuyển tài liệu KSTN | Các tài liệu, các biểu mẫu, Hồ sơ KSTN được chuyển cho nhà trường đánh giá | Chương trình 2 | Cục QLCL | Chương trình 2 | Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ KSTN được chuyển cho các trường | Tháng 3/2021 |
3 | Tiến hành Khảo sát thử nghiệm tại các trường | Các trường tổ chức KSTN: Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh trả lời phiếu hỏi; Học sinh làm bài khảo sát. | CụcQLCL | Chương trình 2; Viện KHGD VN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Các Sở GDĐT; Trường THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ đề khảo sát đã được HS làm; Các bộ phiếu hỏi đã được trả lời; Các hồ sơ khảo sát được hoàn thành. | Tháng 3 - 4 /2021 |
4 | Thu nhận các tài liệu KSTN, làm sạch dữ liệu trên bài | Thu nhận các tài liệu đánh giá và kiểm tra, phân loại các tài liệu đánh giá, làm sạch dữ liệu trên hồ sơ, phiếu hỏi. | Cục QLCL | Chương trình 2 | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ phiếu hỏi, các biểu mẫu, hồ sơ KSTN được thu nhận, làm sạch dữ liệu trên bản cứng. | Tháng 3- 4/2021 |
HOẠT ĐỘNG 6: TỔ CHỨC NHẬP DỮ LIỆU, LÀM SẠCH DỮ LIỆU TRÊN FILE, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ LIỆU KSTN | |||||||
1 | Mã hoá phiếu hỏi, bài khảo sát | Các phiếu hỏi, bài làm của học sinh được mã hoá theo yêu cầu kỹ thuật | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGD VN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Một số trường THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ phiếu hỏi bài khảo sát đã được mã hoá | Tháng 3- 4/2021 |
2 | Chấm bài | Chấm các câu hỏi mở học sinh làm bài môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. | Cục QLCL | Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bài làm của học sinh được chấm | Tháng 3- 4/2021 |
3 | Nhập dữ liệu phiếu hỏi, bài khảo sát | Các câu trả lời của Hiệu trưởng, giáo viên và học sinh được nhập vào file mềm. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ phiếu hỏi, bài làm của học sinh, các biểu mẫu, hồ sơ KSTN được nhập | Tháng 3- 4/2021 |
4 | Làm sạch dữ liệu trên file | Kiểm tra lại các thông số dữ liệu trên file, chuẩn hoá dữ liệu. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các file dữ liệu phiếu hỏi Hiệu trưởng, giáo viên, các biểu mẫu, Hồ sơ KSTN được kiểm tra, làm sạch và chuẩn hoá. | Tháng 3- 4/2021 |
5 | Phân tích, xử lý dữ liệu KSTN | Phân tích, xử lý dữ liệu và viết báo cáo kết quả phân tích. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các báo cáo đánh giá phân tích kết quả các câu hỏi ở các bộ đề, các bộ phiếu hỏi. | Tháng 3- 4/2021 |
3.3. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC LỚP 9, LỚP 11 NĂM HỌC 2020-2021
3.3.1. Các bộ công cụ KSCT
Gồm:
a) Các bộ đề khảo sát
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 môn Toán;
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 Ngữ văn;
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 môn Tiếng Anh.
b) Các bộ phiếu hỏi
- Phiếu hỏi Hiệu trưởng trường THCS, THPT;
- Phiếu hỏi giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
- Phiếu hỏi học sinh lớp 9, lớp 11.
3.3.2. Đối tượng tham gia khảo sát chính thức
- Hiệu trưởng trường THCS, THPT;
- Giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
- Học sinh lớp 9, lớp 11.
3.3.3. Mẫu khảo sát chính thức
- Số lượng trường tham gia KSCT: 300 trường/cấp;
- Hiệu trưởng: 300 người/cấp;
- Học sinh: 12.000 học sinh lớp 9 và 12.000 học sinh lớp 11 (40 học sinh x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Toán: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Ngữ văn: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp).
3.3.4. Tiến độ thực hiện khảo sát chính thức
TT | Tên hoạt động | Nội dung hoạt động | Đơn vị/ Người phụ trách | Đơn vị phối hợp | Đơn vị/Người thực hiện | Sản phẩm | Thời gian |
HOẠT ĐỘNG 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC | |||||||
1 | Chuẩn bị các văn bản pháp lý để tổ chức triển khai KSCT | Xây dựng các văn bản trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt; Xây dựng các văn bản gửi địa phương chuẩn bị tham gia KSCT | Chương trình 2 | Cục QLCL; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo. | Chương trình 2 | Các văn bản | Tháng 3/2021 |
2 | Kế hoạch KSCT | Xây dựng Kế hoạch KSCT chi tiết tại các trường | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Bản Kế hoạch KSCT | Tháng 02- 3/2021 |
3 | Dự trù kinh phí KSCT | Xây dựng bản Dự trù kinh phí chi tiết cho các hoạt động KSCT | Chương trình 2 | Cục QLCL; Vụ KHTC; Ban QL các dự án Bộ GDĐT. | Chương trình 2 | Bản Dự trù kinh phí chi tiết KSCT | Tháng 02/2021 |
HOẠT ĐỘNG 2. HOÀN THIỆN CÁC BỘ CÔNG CỤ VÀ CÁC TÀI LIỆU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC | |||||||
1 | Hoàn thiện các bộ công cụ KSCT | Hoàn thiện các bộ công cụ sau KSTN để phục vụ KSCT | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ công cụ KSCT được hoàn thiện. | Tháng 04/2021 |
2 | Hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật KSCT | Sửa chữa, hoàn thiện các Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho các đối tượng liên quan. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường đại học. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các tài liệu Hướng dẫn KSCT | Tháng 4/2021 |
HOẠT ĐỘNG 3. MẪU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC | |||||||
1 | Xây dựng mẫu KSCT | Thực hiện các nhiệm vụ chọn mẫu KSCT | Cục QLCL | Chương trình 2; Các Sở GDĐT; Các trường THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Chọn được mẫu trường, mẫu HS, mẫu GV tham gia KSCT | Tháng 02- 3/2021 |
HOẠT ĐỘNG 4. TỔ CHỨC HỘI THẢO, TẬP HUẤN | |||||||
1 | Hội thảo, tập huấn kỹ thuật chuyên môn | Tổ chức các trại xây dựng và hoàn thiện các bộ công cụ KSCT; Hội thảo chuyên môn; Tập huấn kỹ thuật chấm bài; Tập huấn kỹ thuật mã hoá phiếu hỏi; Hướng dẫn nhập dữ liệu; Hướng dẫn quản lý dữ liệu; Tập huấn kỹ thuật phân tích, đánh giá chất lượng câu hỏi, đề khảo sát; phiếu hỏi; viết báo cáo. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Các Sở GDĐT; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các tài liệu, văn bản có liên quan; Cán bộ tham gia nắm vững kỹ thuật để thực hiện. | Tháng 3- 4/2021 |
2 | Tập huấn quy trình kỹ thuật KSCT | Tổ chức tập huấn quy trình kỹ thuật KSCT cho tất cả các đối tượng tham gia, gồm: cán bộ giám sát trung ương, Sở có trường tham gia KSCT và các trường rơi vào mẫu KSCT. Tập huấn tại 3 miền: Bắc, Trung, Nam. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT; Các Sở GDĐT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các đối tượng tham gia nắm vững quy trình kỹ thuật KSCT | Tháng 4- 5/2021 |
HOẠT ĐỘNG 5. TỔ CHỨC KHẢO SÁT CHÍNH THỨC TẠI TRƯỜNG | |||||||
1 | Chuẩn bị tài liệu KSCT và văn phòng phẩm | Sao in, đóng gói và niêm phong các tài liệu, các biểu mẫu, Hồ sơ KSCT; Chuẩn bị văn phòng phẩm cung cấp cho nhà trường tham gia KSCT. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ KSCT được sao in, đóng gói và niêm phong; Văn phòng phẩm được đóng gói gửi về các trường tham gia KSCT. | Tháng 4- 5/2021 |
2 | Vận chuyển tài liệu KSCT | Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ KSCT được chuyển cho nhà trường tham gia KSCT | Chương trình 2 | Cục QLCL | Chương trình 2 | Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ KSCT được chuyển cho các trường tham gia KSCT | Tháng 4- 5/2021 |
3 | Tiến hành KSCT | Các trường thực hiện khảo sát chính thức: Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh trả lời phiếu hỏi; Học sinh làm bài khảo sát. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT; Các Sở GDĐT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ đề khảo sát được HS làm; Các bộ phiếu hỏi được trả lời; Các hồ sơ khảo sát được hoàn thành. | Tháng 5- 6/2021 |
4 | Thu nhận các tài liệu KSCT, làm sạch dữ liệu trên bài | Thu nhận các tài liệu đánh giá và kiểm tra, phân loại các tài liệu đánh giá, làm sạch dữ liệu trên hồ sơ, phiếu hỏi. | Cục QLCL | Chương trình 2 | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ đề khảo sát, phiếu hỏi, các biểu mẫu, hồ sơ KSCT được thu nhận, làm sạch dữ liệu trên bản cứng. | Tháng 5- 6/2021 |
HOẠT ĐỘNG 6: TỔ CHỨC NHẬP DỮ LIỆU, LÀM SẠCH DỮ LIỆU TRÊN FILE, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ LIỆU KSCT, XÂY DỰNG BÁO CÁO QUỐC GIA | |||||||
1 | Mã hoá phiếu hỏi, bài khảo sát | Các phiếu hỏi, bài khảo sát được mã hoá theo yêu cầu kỹ thuật | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ phiếu hỏi, bài khảo sát đã được mã hoá | Tháng 6/2021 |
2 | Chấm bài | Chấm các câu hỏi mở học sinh làm trong các bài khảo sát Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Vụ GDTrH; Vụ GDTX; Cục Nhà giáo; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bài làm của học sinh được chấm | Tháng 7/2021 |
3 | Nhập dữ liệu phiếu hỏi, bài khảo sát | Các câu trả lời của Hiệu trưởng, giáo viên được nhập vào file mềm. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bài khảo sát, bộ phiếu hỏi, các biểu mẫu, hồ sơ KSCT được nhập vào máy | Tháng 7- 9/2021 |
4 | Làm sạch dữ liệu trên file | Kiểm tra lại các thông số dữ liệu trên file, chuẩn hoá dữ liệu. | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các file dữ liệu bài khảo sát phiếu hỏi Hiệu trưởng, giáo viên, các biểu mẫu, Hồ sơ KSCT được kiểm tra, làm sạch và chuẩn hoá. | Tháng 10- 11/2021 |
5 | Xử lý dữ liệu KSCT | Kết nối dữ liệu, xây dựng file dữ liệu tổng hợp để phục vụ phân tích dữ liệu | Cục QLCL | Chương trình 2; Viện KHGDVN; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Các bộ dữ liệu được kết nối, tính toán, phân tích các chỉ số | Tháng 12/2021 |
6 | Xây dựng báo cáo quốc gia; Hội thảo hoàn thiện báo cáo quốc gia | Viết báo cáo kết quả phân tích cấp quốc gia; Hội thảo hoàn thiện báo cáo quốc gia; Sửa chữa hoàn thiện báo cáo quốc gia lớp 9 và lớp 11; Trình Lãnh đạo Bộ báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo. | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX Cục Nhà giáo; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường đại học, THCS, THPT. | TTĐGCLGD, Cục QLCL | Báo cáo kỹ thuật, báo cáo tóm tắt được xây dựng | Từ 01/2022 đến hết 11/2022 |
7 | Hội nghị công bố kết quả | Tổ chức hội nghị quốc gia công bố kết quả | Cục QLCL | Chương trình 2; Vụ GDTrH; Vụ GDTX Cục Nhà giáo; Viện KHGDVN; Học viện QLGD; Một số trường THCS, THPT. | Cục QLCL | Báo cáo kỹ thuật, báo cáo tóm tắt được xây dựng | Tháng 12/2022 |
- 1 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 1392/BGDĐT-GDTrH năm 2017 về thực hiện quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở mô hình trường học mới từ năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành