ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 438/QĐ-UBND | Đắk nông, ngày 20 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 20/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2014.
Điều 2. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của cơ quan, đơn vị mình trước ngày 25/3/2014.
Định kỳ hàng quý lập báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, gửi báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp trước ngày 10 của tháng cuối quý) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 438/QĐ-UBND, ngày 20/3/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |||
I | Kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | ||||||
1 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC và gửi Sở Tư pháp lấy ý kiến, thẩm định trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | - Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo đúng quy định pháp luật. | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Trong năm 2014 | |||
- Tham gia ý kiến, phối hợp hướng dẫn đánh giá tác động và tổ chức thẩm định đối với dự thảo văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC. | Sở Tư pháp | Trong năm 2014 | |||||
2 | Kiểm soát, bãi bỏ các văn bản quy định về TTHC không đúng thẩm quyền. | Bãi bỏ, hủy bỏ các văn bản có quy định về TTHC do các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP. | Các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2014 | |||
II | Kiểm soát việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, địa phương | ||||||
1 | Công bố các TTHC đã được ban hành. | - Cập nhập kịp thời các quy định mới ban hành, bổ sung, sửa đổi về TTHC để trình UBND tỉnh công bố. | Các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2014 | |||
- Kiểm tra, phát hiện các quy định về TTHC chưa được công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản pháp luật quy định về TTHC, kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố bổ sung, sửa đổi. | Các cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC Trung ương và địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2014 | |||||
Kiểm soát, thẩm tra về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố của UBND tỉnh và có công văn góp ý kiến gửi cho các Sở, ban, ngành. | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2014 | |||||
2 | Công khai, minh bạch các TTHC đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan Trung ương công bố. | - Cập nhật các TTHC đã được UBND tỉnh công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải trên Website của Sở Tư pháp. | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2014 | |||
- Niêm yết công khai TTHC tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC. (Theo hướng dẫn tại Công văn số 3973/VPCP-KSTT ngày 04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ). | Các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2014 | |||||
3 | Kiểm soát việc thực thi các TTHC đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan Trung ương công bố. | Kiểm soát việc thực thi các TTHC đã được công bố theo quy định; đảm bảo công khai, minh bạch và kỷ luật, kỷ cương trong việc thực hiện TTHC. | Các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2014 | |||
III | Rà soát các quy định về TTHC đã được ban hành trong các văn bản QPPL | ||||||
1 | Thực hiện rà soát các TTHC đã được công bố. | - Thực hiện rà soát, đánh giá theo các biểu mẫu. Xây dựng phương án sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật quy định về TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt dưới hình thức Quyết định. | Các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý III năm 2014 | |||
- Trình UBND tỉnh ban hành một số quy định bắt buộc trong việc thực hiện quy trình tiếp nhận, luân chuyển, xử lý hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn. | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp | Quý III năm 2014 | |||||
2 | Tự tổ chức rà soát, đánh giá các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của các Sở, ban, ngành theo Nghị định 63/2010/NĐ-CP. | - Lựa chọn một số TTHC đang còn vướng mắc để xây dựng kế hoạch tự rà soát, đánh giá (ngoài kế hoạch của tỉnh). Kiến nghị (bằng văn bản) phương án sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật quy định về TTHC trình UBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền. | Các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Trong năm 2014 | |||
|
| - Sở Tư pháp lựa chọn tự tổ chức rà soát độc lập một số TTHC còn vướng mắc do các tổ chức, cá nhân phát hiện và phản ánh, kiến nghị. Kiến nghị phương án sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền. | Sở Tư pháp | Trong năm 2014 | |||
IV | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | ||||||
1 | Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: | Sở Tư pháp chủ trì, có văn bản hướng dẫn triển khai cho các cơ quan, đơn vị niêm yết công khai tại trụ sở theo đúng quy định. | Quý II/2014 | |||
2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | - Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra việc xử lý, báo cáo UBND tỉnh. | Sở Tư pháp phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2014 | |||
V | Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC | ||||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định 48/2013/NĐ-CP. | - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện. | Trong năm 2014 | |||
- Thành lập và cử đoàn kiểm tra đến làm việc với các Sở, ban, ngành, địa phương để kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện. | Quý III/2014 | |||||
VI | Công tác khác | ||||||
1 | Công tác tổ chức, nhân sự | - Kiện toàn nhân sự phòng kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp chủ trì, Sở Nội vụ phối hợp thực hiện. | Quý II năm 2014 | |||
- Kiện toàn cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị. | Quý I/2014 | |||||
2 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ. | - Tổ chức tập huấn cho cán bộ đầu mối của các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, UBND cấp xã. | Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, đơn vị. | Quý II năm 2014 | |||
Tổ chức tập huấn lại cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị. | Các Sở, ban, ngành chuyên môn của UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quý II năm 2014
| |||||
3 | Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia tích cực của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đoàn thể vào công tác cải cách TTHC. | - Xây dựng chuyên mục, phóng sự, bài viết truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh- Truyền hình Đắk Nông, Báo Đắk Nông, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông. | Trong năm 2014 | |||
- Truyền thông trong nội bộ các cơ quan, đơn vị thông qua các hình thức: Tập huấn, văn bản hướng dẫn, giao ban, phát thanh tại cộng đồng dân cư,... | Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn (UBND cấp huyện chỉ đạo các Đài truyền thanh - Truyền hình thực hiện) | Trong năm 2014 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 187/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Chỉ thị 15/2014/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 314/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 447/2013/QĐ-UBND, 448/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Quyết định 25/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Công văn 3973/VPCP-KSTT về mẫu Báo cáo kết quả giải quyết và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 314/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 447/2013/QĐ-UBND, 448/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Chỉ thị 15/2014/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 25/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 187/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành