UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4386/2000/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 28 tháng11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC THU THUẾ MÔN BÀI NĂM 2001"
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Thông tư số 69/TC-TCT ngày 05/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 52/CP ngày 09/9/1996 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài;
- Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định thu thuế môn bài năm 2001 đối với tất cả các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, có sản xuất kinh doanh mọi ngành nghề (trừ những người sản xuất nông nghiệp nộp thuế theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp) trên địa bàn tỉnh Bến Tre, không phân biệt địa điểm kinh doanh cố định hay lưu động, hoạt động thường xuyên hay thời vụ.
Điều 2. Mức thuế môn bài được quy định như sau:
1) Các cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập gồm: các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, xí nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài khác kinh doanh tại Việt Nam, các cơ sở làm kinh tế của các cơ quan HCSN, cơ quan Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang và các tổ chức kinh doanh hạch toán độc lập khác nộp thuế môn bài theo mức thống nhất là: 850.000đ/1 năm.
2) Các cơ sở kinh doanh, chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, hợp tác xã, tổ sản xuất nộp thuế môn bài theo mức 550.000đ/1năm.
3) Các cơ sở kinh doanh ghi tại điểm 2 nếu có các cửa hàng, quầy hàng cửa hiệu, điểm kinh doanh dịch vụ...ở những điểm khác không cùng địa điểm của cơ sở ghi tại điểm 2 thì mọi cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu, điểm kinh doanh, dịch vụ... phải nộp thuế môn bài theo mức 325.000đ/1 năm.
4) Các đối tượng khác nộp thuế môn bài theo biểu dưới đây:
a) Hộ sản xuất kinh doanh cá thể.
b) Cán bộ công nhân viên, xã viên hợp tác xã, người lao động trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhận khoán, tự trang trải mọi khoản chi phí, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh.
c) Nhóm cán bộ công nhân viên, nhóm xã viện hợp tác xã, nhóm người lao động nhận khoán cùng kinh doanh chung thì nộp thuế môn bài tại điểm 3 nêu trên, trường hợp nhóm cán bộ công nhân viên, nhóm xã viên hợp tác xã, nhóm người lao động nhận khoán nhưng từng cá nhân trong nhóm nhận khoán lại kinh doanh riêng lẻ, từng cá nhân trong nhóm còn phải nộp thuế môn bài riêng.
d) Các cơ sở kinh doanh trên danh nghĩa là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, tổ sản xuất, nhưng từng thành viên của đơn vị vẫn kinh doanh độc lập, chỉ nộp một khoản tiền nhất định cho đơn vị để phục vụ yêu cầu quản lý chung thỉ thuế môn bài thu theo từng thành viên.
Biểu thuế môn bài áp dụng cho các đối tượng quy định ở điểm 4 nói trên như sau:
Bậc môn bài | Thu nhập 1 tháng (đ) | Mức thuế năm (đ) |
1 | Trên 1.250.000 | 850.000 |
2 | Trên 900.000 đến 1.250.000 | 550.000 |
3 | Trên 600.000 đến 900.000 | 325.000 |
4 | Trên 350.000 đến 600.000 | 165.000 |
5 | Trên 150.000 đến 350.000 | 60.000 |
6 | Dưới 150.000 | 25.000 |
Điều 3. Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2001 từ ngày 01/01/2001 đến hết ngày 20/01/2001. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp đủ và đúng hạn thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế. Nếu nộp chậm thì bị phạt 0,2% trên số thuế phải nộp cho mỗi ngày nộp chậm. Nếu trốn tránh việc nộp thuế môn bài, khi kiểm tra phát hiện sẽ bị xử lý đến 3 lần số thuế phải nộp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001. Những văn bản trước đây trái với tinh thần Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Gíam đốc Sở Tài chánh - Vật giá, Giám đốc Công an tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức kinh tế, cá nhân có sản xuất kinh doanh trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 1800/2002/QĐ-UB về huỷ bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1800/2002/QĐ-UB về huỷ bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Quyết định 4424/2005/QĐ-UBND về thu thuế Môn bài năm 2006 do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3 Thông tư 69-TC/TCT-1996 hướng dẫn về việc thu nộp thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 52-CP năm 1996 về việc điều chỉnh mức thuế môn bài
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 6 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 1 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 1800/2002/QĐ-UB về huỷ bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 4424/2005/QĐ-UBND về thu thuế Môn bài năm 2006 do Tỉnh Bến Tre ban hành