- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 6011/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 10 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Luật Quy hoạch 2017
- 12 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 13 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4394/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 01 tháng 01 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngậy 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngậy 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hô Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 4639/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C (đợt 01/2018);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2063/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 6 năm 2020 về đề nghị điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, 9, 10, 11, Quận 10: Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 10 (liên quan đến địa điểm số 461 - 463 -467 đường Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, 9, 10, 11, Quận 10: Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 10 (liên quan đến địa điểm số 461 - 463 - 467 đường Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10); với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch: lô A6 có diện tích 1,3708.7 ha.
+ Phía Đông giáp + Phía Tây giáp + Phía Nam giáp + Phía Bắc giáp | : đường Lê Hồng Phong (30m); : khu dân cư hiện hữu; : khu dân cư hiện hữu; : khu dân cư hiện hữu. |
2. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Quận 10.
3. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Bản đồ vị trí khu đất điều chỉnh cục bộ trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, 9, 10, 11, Quận 10.
Điều 2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, 9, 10, 11, Quận 10: Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 10 (liên quan đến địa điểm số 461 - 463 - 467 đường Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10), với chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc như sau:
| Theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt | Nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 | |
Ký hiệu | A6 | A6 | D14 |
Chức năng sử dụng đất | Đất nhóm nhà ở hiện hữu | Đất nhóm nhà ở hiện hữu | Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo |
Diện tích (ha) | 1,4131 | 1,3708.7 | 0,0422.3 |
Dân số | 2.044 | 2.044 | - |
Tầng cao (tầng) | 3-7 | 3-7 | 3-8 |
Mật độ xây dựng (%) | 83 | 83 | 60 |
Hệ số sử dụng đất (lần) | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, 9, 10, 11, Quận 10: Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 10 (liên quan đến địa điểm số 461 - 463 - 467 đường Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10), được nêu tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm cập nhật và thể hiện các nội dung điều chỉnh cục bộ nêu trên vào hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, 9, 10, 11, Quận 10 (liên quan đến địa điểm số 461 - 463 - 467 đường Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10).
- Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng; Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Viện trưởng Viện nghiên cứu phát triển Thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 2, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2018 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Cụm dân cư liên phường 8-12-13, Quận 11 tại khu đất số 02 đường Dương Đình Nghệ, Phường 8, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 3, quận Gò Vấp tại hẻm 55/26 (đoạn từ nhà số 55/26/3 đến nhà số 55/26/5) đường Nguyễn Văn Công, Phường 3, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 tại giao lộ hẻm 549/51 và hẻm 549/57 đường Lê Văn Thọ, Phường 14, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 6 Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú (tại khu đất có diện tích 571,2 m2 thuộc ô phố có ký hiệu II/30b) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành