BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/1999/QĐ-BGD&ĐT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1999 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 04/1999/TT-TCCP ngày 30/3/1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức;
Theo thoả thuận của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ tại Công văn số 553/BTCCBCP-CCVC ngày 04/10/1999;
Theo đề nghị của Vụ trường Vụ Tổ chức - Cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 - Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên liên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng.
Điều 2- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chỉ đạo các trường đại học, cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện Quyết định này.
Điều 4- Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Nguyễn Minh Hiển (Đã ký) |
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI NÂNH NGẠCH GIẢNG VIÊN LÊN NGẠCH GIẢNG VIÊN CHÍNH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/1999/QĐ-BGD & ĐT ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1- Quy định này áp dụng cho các kỳ thi nâng ngạch giảng viên (mã số 15111) lên ngạch giảng viên chính (mã số 15110) trong các trường đại học và cao đẳng.
Điều 2- Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ) có trường đại học, cao đẳng; Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Đại học Quốc gia).
Điều 3- Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính cho thí sinh ở các trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).
Điều 4- Các cơ quan nêu lên ở Điều 2 nếu chưa có điều kiện tổ chức thi hoặc số lượng thí sinh dự thi ít thì đăng ký về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức thi chung.
Điều 5- Việc tổ chức thi và chọn cử người dự thi thực hiện theo Quy chế thi nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức.
Người được cử đi dự thi (gọi là thí sinh) phải có đủ các điều kiện sau:
1. Là giảng viên (mã ngạch 15111), đang trực tiếp giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng, đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch giảng viên quy định tại Quyết định số 538/TCCP-BCTL ngày 18/12/1995 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
2. Có phẩm chất đạo đức và ý thức tổ chức kỷ luật tốt; có năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
3. Có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu trình độ của ngạch giảng viên chính.
4. Đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường hoặc ngành được nghiệm thu và áp dụng có hiệu quả.
5. Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo, viết giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy.
6. Được Hội đồng sơ tuyển xét duyệt theo chỉ tiêu được phân bổ.
Điều7- Hồ sơ cá nhân (của thí sinh) gồm:
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính (theo mẫu số 1);
2. Lý lịch khoa học có xác nhận của trường đại học, cao đẳng trực tiếp quản lý và sử dụng công chức (theo mẫu số 2);
3. Bản nhận xét của Nhà trường về phẩm chất đạo đức, năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong thời hạn 3 năm liên tục tính đến thời điểm dự thi (theo mẫu số 3);
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của ngạch giảng viên chính có xác nhận của nơi cấp hoặc cơ quan công chứng Nhà nước;
5. Bản nghiệm thu đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học có xác nhận của Hội đồng nghiệm thu hoặc bằng công nhận phát minh, sáng chế;
6. Hai phong bì có dán tem, ghi sẵn địa chỉ liên lạc.
Hồ sơ của thí sinh cho vào 01 túi đựng hồ sơ có kích thước 23cm x 32cm và được gửi về Hội đồng sơ tuyển.
Những thí sinh đã qua sơ tuyển do Hội đồng sơ tuyển lập danh sách (theo mẫu số 4) và gửi kèm theo hồ sơ thí sinh về Hội đồng thi của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi.
Những thí sinh ở các trường thuộc các Bộ chưa có điều kiện tổ chức thi và thí sinh ở các trường thuộc tỉnh đã qua sơ tuyển do cơ quan nhân sự của Bộ, tỉnh tập hợp và gửi về Hội đồng thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức thi.
Điều 8- Hình thức thi: Gồm 3 phần thi bắt buộc:
- Phần thi viết;
- Phần thi vấn đáp;
- Phần thi ngoại ngữ (nếu là giảng viên ngoại ngữ thì thi ngoại ngữ thứ hai).
Điều 9- Nội dung phần thi viết:
1. Quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục đại học nói riêng;
2. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII về giáo dục và đào tạo;
3. Vai trò, vị trí của giáo dục đại học trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước;
4. Mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo của nhà trường, của chuyên ngành đào tạo (thuộc lĩnh vực của thí sinh).
5. Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục:
- Nội dung của Luật Giáo dục;
- Nội dung về giáo dục đại học, sau đại học trong Luật Giáo dục;
- Nội dung quản lý nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong Luật Giáo dục.
6. Pháp lệnh cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thực hiện; Pháp lệnh chống tham nhũng; Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
7. Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan (ban hành kèm theo Nghị định 71/1998/NĐ-CP ngày 08/9/1998 của Chính phủ và văn bản hướng dẫn).
Điều 10- Nội dung phần thi vấn đáp:
1. Xử lý những tình huống xảy ra trong quá trình giảng bài; hướng dẫn thực hành, khoá luận, đồ án, luận văn; trong giao tiếp và quản lý sinh viên;
2. Những vấn đề về quy chế giảng dạy, quy chế học tập, quy chế thi trong trường đại học, cao đẳng;
3. Mục tiêu, nội dung chương trình của chuyên ngành đào tạo;
4. Những vấn đề về hệ thống giáo dục quốc dân trong Luật Giáo dục (chú trọng lĩnh vực giáo dục đại học và sau đại học);
5. Pháp lệnh cán bộ, công chức; Pháp lệnh chống tham nhũng; Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan;
6. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch giảng viên chính (ban hành kèm theo Quyết định số 538/TCCP-BCTL ngày 18/12/1995 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ).
Điều 11- Nội dung phần thi ngoại ngữ:
Thi ở trình độ C một trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức và Trung Quốc theo đăng ký của thí sinh.
Điều 12- Hằng năm các Bộ, tỉnh có trường đại học, cao đẳng và Đại học Quốc gia xây dựng đề án thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính theo quy định tại điểm 3, mục 5 của Thông tư số 04/1999/TT-TCCP ngày 30/3/1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 95/1998/NĐ-CP của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; gửi đề án về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để thống nhất ý kiến và chỉ tiêu dự thi đồng thời phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức thi.
Điều 13- Trong quá trình triển khai thực hiện việc thi ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi và các cơ quan, đơn vị có thí sinh cử đi dự thi gửi văn bản hoặc liên hệ trực tiếp với Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Tổ chức - Cán bộ) để giải quyết.
Điều 14- Cơ quan, đơn vị và cá nhân nào vi phạm việc thi nâng ngạch theo quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan tuỳ theo mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập- Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm......
NÂNG NGẠCH GIẢNG VIÊN LÊN NGẠCH GIẢNG VIÊN CHÍNH
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính
Bộ (ngành): ..........................................................................................
Họ và tên (chữ in hoa):.............................Nam (nữ):............................
Ngày sinh: ............................................................................................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................
Đơn vị công tác (khoa, trường): ............................................................
...............................................................................................................
Chức vụ:..........................................Mã số công chức:..........................
Ngày tháng năm được tuyển vào biên chế:...........................................
Ngạch công chức:.........................mã số ngạch: ..................................
Hệ số lương:................................. Được hưởng từ ngày: / /19
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ của Chính phủ về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức; Quyết định số......../1999/QĐ-GD&ĐT ngày..../.../1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính và các văn bản hiện hành khác, tôi tự đánh giá bản thân đạt được các tiêu chuẩn quy định đối với ngạch giảng viên chính.
Kính đề nghị Hội đồng xem xét và chấp thuận cho tôi được tham dự kỳ thi nâng ngạch lên giảng viên chính.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
| Người làm đơn |
Bộ, ngành.............. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm........... |
LÝ LỊCH KHOA HỌC CÔNG CHỨC DỰ THI NÂNG NGẠCH GIẢNG VIÊN LÊN NGẠCH GIẢNG VIÊN CHÍNH
PHẦN 1
I- SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (chữ in hoa)..............................................Nam (nữ).............
Ngày sinh:.............................................................................................
Quê quán:..............................................................................................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................
Dân tộc:......................................Tôn giáo:............................................
Đơn vị công tác (khoa, trường):.............................................................
Chức vụ:.................................................................................................
Ngạch công chức:......................................Mã số..................................
Hệ số lương hiện nay.............................................................................
Năm vào biên chế:........................Thâm niên giảng dạy ĐH, CĐ:........
II- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1- Tốt nghiệp đại học:............................................................................
Chuyên ngành:.......................................................................................
Thời gian đào tạo:............................ Năm tốt nghiệp:...........................
2- Tốt nghiệp đào tạo:...................... Chuyên ngành:............................
Thời gian đào tạo:............................ Năm tốt nghiệp:...........................
3- Bồi dưỡng sau đại học ở trong hoặc ngoài nước (Nơi bồi dưỡng, nội dung và thời gian bồi dưỡng):
................................................................................................................
................................................................................................................
4- Học cao học và bảo vệ học vị Thạc sĩ:
- Nơi đào tạo:..................................... thời gian: ....................................
- Chuyên ngành:......................................................................................
- Tháng năm được cấp bằng Thạc sĩ:......................................................
5- Nghiên cứu sinh và bảo vệ học vị Tiến sĩ:
- Nơi đào tạo:..................................... thời gian: ....................................
- Chuyên ngành:......................................................................................
- Tháng năm được cấp bằng Tiến sĩ:.......................................................
6- Các lớp bồi dưỡng khác (Nơi tổ chức, thời gian, chứng nhận, chứng chỉ):
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
7- Trình độ ngoại ngữ:.............................................................................
8- Trình độ tin học:..................................................................................
PHẦN 2
I- HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY (Giáo trình và số tiết của giáo trình đã giảng dạy, đối tượng)
II- HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Tên đề tài, cấp, bắt đầu, kết thúc, đánh giá của Hội đồng nghiệm thu. Chỉ kê khai những đề tài đã được nghiệm thu)
III- BIÊN SOẠN SÁCH GIÁO KHOA, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAM KHẢO (Kê khai những đầu sách, tài liệu đã in có giấy phép xuất bản, số trang in, năm và nơi xuất bản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày .... tháng ..... năm ..........
(Dùng cho thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính)
1- Phẩm chất đạo đức:
......................................................................................................................
.....................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
2- Năng lực chuyên môn:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
........................................................................................................................
3- Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật lao động:
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
4- Quan hệ với đồng nghiệp:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
.........................................................................................................................
Xét quá trình công tác và theo nhu cầu nhiệm vụ giảng dạy ở ngạch giảng viên chính, Hiệu trưởng Trường........................................ cử ông (bà)......................... là giảng viên dự kỳ thi nâng ngạch lên giảng viên chính.
Đề nghị Hội đồng thi nâng ngạch xét duyệt.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHẦN 3
I- CÁ NHÂN TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN GIẢNG VIÊN
Nội dung tự đánh giá | Mức độ tự đánh giá | Ghi chú | |||||
| Tốt | Khá | Trung bình | Chưa đạt yêu cầu |
| ||
Về | 1 | Giảng dạy |
|
|
|
|
|
nhiệm vụ | 2 | Hướng dẫn đồ án, khoá luận, luận văn |
|
|
|
|
|
của GV | 3 | Biên soạn giáo trình, SGK ........ |
|
|
|
|
|
| 4 | Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
| 5 | XD kế hoạch đào tạo môn học |
|
|
|
|
|
| 6 | Thực hiện quy chế đào tạo |
|
|
|
|
|
| 7 | Tham gia quản lý đào tạo |
|
|
|
|
|
Về hiểu | 1 | Đường lối, chủ trương, chính sách |
|
|
|
|
|
biết của GV | 2 | Kiến thức bộ môn giảng dạy và các môn học có liên quan |
|
|
|
|
|
| 3 | Mục tiêu, kế hoạch, chương trình của chuyên ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
| 4 | Tập hợp đồng nghiệp, sinh viên thực hiện nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| Người khai |
II- XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
........., ngày tháng năm ...........
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1 Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 322/QĐ-BGDĐT năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2017
- 3 Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 05/2000/QĐ-BTCCBCP chấm dứt hiệu lực Quyết định 285/1998/QĐ-TCCP-BCTL quy định tạm thời về tổ chức thi nâng ngạch giảng viên lên giảng viên chính trong trường đại học và cao đẳng do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 04/1999/TT-TCCP hướng dẫn Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Ban tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP về Quy chế thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5 Nghị định 71/1998/NĐ-CP về Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan
- 6 Nghị định 29-CP năm 1994 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và đào tạo
- 1 Quyết định 05/2000/QĐ-BTCCBCP chấm dứt hiệu lực Quyết định 285/1998/QĐ-TCCP-BCTL quy định tạm thời về tổ chức thi nâng ngạch giảng viên lên giảng viên chính trong trường đại học và cao đẳng do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 322/QĐ-BGDĐT năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2017
- 4 Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018