THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2011/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2011 |
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐƯỢC XEM XÉT CẤP BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ (sau đây gọi là Danh mục) hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2011.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐƯỢC XEM XÉT CẤP BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Chương trình, dự án |
1 | Các chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và là dự án trọng điểm, thuộc diện triển khai cấp bách trong mọi lĩnh vực. |
2 | Chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước do các ngân hàng chính sách của Nhà nước thực hiện trong lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
3 | Chương trình, dự án được tài trợ bằng khoản vay thương mại gắn với nguồn vốn ODA dưới dạng tín dụng hỗn hợp |
4 a b c | Chương trình, dự án trong lĩnh vực năng lượng và khai thác khoáng sản: Đầu tư và phát triển lĩnh vực điện; Đầu tư nhà máy lọc dầu và khí đốt; Đầu tư khai thác alumin và nhôm do Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư. |
5 | Các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực xây dựng, phát triển hạ tầng và kết cấu hạ tầng gồm: |
a | Đầu tư xây dựng cảng và khai thác cảng biển nước sâu theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
b | Đầu tư đội tàu bay theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
c | Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
d | Đầu tư xây dựng cầu giao thông quốc gia theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
đ | Mua sắm đầu máy toa xe trong dự án đầu tư hệ thống đường sắt quốc gia do Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề có khả năng hoàn vốn. |
6 | Các chương trình, dự án sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm thay thế hàng nhập khẩu |
7 | Các chương trình, dự án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
- 1 Công văn 2015/TTg-KTTH năm 2015 về bảo lãnh bộ hợp đồng thuê mua 02 máy bay A321 nhãn hiệu nhà sản xuất 6810 và 6880 của Công ty cổ phần Vietnam Airlines do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 15/2011/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
- 3 Luật Quản lý nợ công 2009
- 4 Quyết định 272/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Quyết định 272/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 34/2015/QĐ-TTg về Danh mục chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 2015/TTg-KTTH năm 2015 về bảo lãnh bộ hợp đồng thuê mua 02 máy bay A321 nhãn hiệu nhà sản xuất 6810 và 6880 của Công ty cổ phần Vietnam Airlines do Thủ tướng Chính phủ ban hành