ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 672/TTr-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy (Phụ lục I kèm theo) áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Các cơ quan, tổ chức khác được tham khảo đơn giá này để thực hiện hợp đồng chỉnh lý tài liệu lưu trữ.
Điều 2. Đơn giá quy định tại
Các cơ quan, tổ chức khi hợp đồng chỉnh lý tài liệu lưu trữ căn cứ vào nội dung công việc của bảng chi tiết về chi phí nhân công và vật tư, văn phòng phẩm (Phụ lục II, III) để kiểm tra chất lượng định mức kinh tế kỹ thuật đối với tài liệu đã được chỉnh lý xong.
Trường hợp đơn giá vật tư, văn phòng phẩm tại thời điểm chỉnh lý tài liệu cao hơn mức giá quy định tại Phụ lục I, các cơ quan, tổ chức áp dụng theo thực tế giá thị trường.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 224/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/mét giá ban đầu đưa ra chỉnh lý
STT | Nhóm tài liệu | Hệ số | Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ | Tài liệu rời lẻ | Ghi chú | ||||
Đơn giá | Tiền công | Tiền vật tư, văn phòng phẩm | Đơn giá | Tiền công | Tiền vật tư, văn phòng phẩm | ||||
A | B | C | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 |
|
I | Tài liệu hành chính của cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 1 | 5.048.474 | 4.029.749 | 1.018.725 | 5.560.173 | 4.541.448 | 1.018.725 | Định mức lao động chi tiết của các bước công việc trong quy trình chỉnh lý theo Phụ lục II |
2 | Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.9 | 4.645.499 | 3.626.774 | 1.018.725 | 5.106.028 | 4.087.303 | 1.018.725 | |
3 | Sở, ban ngành và tương đương | 0.8 | 4.242.524 | 3.223.799 | 1.018.725 | 4.651.883 | 3.633.158 | 1.018.725 | |
4 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành và tương đương; các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện, thị xã | 0.7 | 3.839.549 | 2.820.824 | 1.018.725 | 4.197.739 | 3.179.014 | 1.018.725 | |
5 | HĐND, UBND xã, phường, thị trấn | 0.6 | 3.436.574 | 2.417.849 | 1.018.725 | 3.743.594 | 2.724.869 | 1.018.725 | |
II | Tài liệu chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tài liệu công trình xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| Phân loại theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
a | Dự án quan trọng quốc gia | 0.9 | 4.645.499 | 3.626.774 | 1.018.725 | 5.106.028 | 4.087.303 | 1.018.725 | |
b | Dự án nhóm A | 0.8 | 4.242.524 | 3.223.799 | 1.018.725 | 4.651.883 | 3.633.158 | 1.018.725 | |
c | Dự án nhóm B, C | 0.7 | 3.839.549 | 2.820.824 | 1.018.725 | 4.197.739 | 3.179.014 | 1.018.725 | |
2 | Hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ vụ án, hồ sơ bệnh án, hồ sơ nhân sự, hồ sơ chương trình đề tài nghiên cứu khoa học… | 0.6 | 3.436.574 | 2.417.849 | 1.018.725 | 3.743.594 | 2.724.869 | 1.018.725 | Áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn |
3 | Tài liệu nghiệp vụ kế toán, hải quan, kho bạc, ngân hàng,… (sổ sách, chứng từ) | 0.5 | 3.033.600 | 2.014.875 | 1.018.725 | 3.289.449 | 2.270.724 | 1.018.725 |
BẢNG CHI TIẾT VỀ CHI PHÍ NHÂN CÔNG CỦA CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC TRONG QUY TRÌNH CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY CÓ HỆ SỐ 1
(Kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/mét giá ban đầu đưa ra chỉnh lý
Số TT | Nội dung công việc | Mức chi |
1 | 2 | 3 |
1 | Giao nhận tài liệu và lập biên bản giao nhận tài liệu | 1.153 |
2 | Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~ 100m) | 5.761 |
3 | Vệ sinh sơ bộ tài liệu | 9.602 |
4 | Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý: - Kế hoạch chỉnh lý; - Lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; - Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu; - Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ. | 51.492 |
5 | Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại | 207.081 |
6 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ |
|
a) | Lập hồ sơ đối với tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ) | 1.259.038 |
b) | Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu (tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ) | 793.857 |
7 | Biên mục phiếu tin (các trường 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14) | 481.137 |
8 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và việc biên mục phiếu tin | 525.681 |
9 | Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân loại | 28.731 |
10 | Hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin | 35.912 |
11 | Biên mục hồ sơ |
|
a | Đánh số tờ cho tài liệu bảo quản từ 20 năm trở lên và điền vào trường 10 của phiếu tin | 117.145 |
b | Viết mục lục văn bản đối với tài liệu bảo quản vĩnh viễn | 228.050 |
c | Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc | 152.034 |
12 | Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | 165.701 |
13 | Đánh số chính thức cho hồ sơ vào trường số 3 của phiếu tin và lên bìa hồ sơ | 25.972 |
14 | Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ | 94.170 |
15 | Đưa hồ sơ vào hộp (cặp) | 7.682 |
16 | Viết và dán nhãn hộp (cặp) | 7.391 |
17 | Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá | 5.761 |
18 | Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập Biên bản giao, nhận tài liệu | 128.806 |
19 | Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu | 331.597 |
20 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu tin | 108.325 |
21 | Lập mục lục hồ sơ |
|
a) | Viết lời nói đầu | 6.178 |
b) | Lập bảng tra cứu bổ trợ | 24.716 |
c) | Tập hợp dữ liệu và in mục lục hồ sơ từ cơ sở dữ liệu (03 bộ) | 8.381 |
d) | Đóng quyển mục lục (03 bộ) | 8.353 |
22 | Xử lý tài liệu loại |
|
a) | Sắp xếp, bó gói, thống kê danh mục tài liệu loại | 96.139 |
b) | Viết thuyết minh tài liệu loại | 2.059 |
23 | Kết thúc chỉnh lý: |
|
a) | Hoàn chỉnh và bàn giao hồ sơ phông | 422 |
b) | Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý | 4.119 |
Cộng chi phí nhân công | Đối với tài liệu rời lẻ | 4.128.589 |
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ | 3.663.408 | |
Cộng chi phí đã bao gồm thuế | Đối với tài liệu rời lẻ | 4.541.448 |
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ | 4.029.749 |
Ghi chú:
Cách tính tiền lương thời gian của từng BCV - Vị trí tại cột số (2) = (830.000 x Hi x 1,1 x 1,22 + 830.000 x 0,2) : (26 x 8 x 60), trong đó 830.000 đồng là mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ; hệ số lương (Hi) theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; hệ số ngày nghỉ hưởng lương theo chế độ 10%; các khoản nộp theo lương 22% (BHXH 16%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%); phụ cấp độc hại 20%; 26 ngày công/tháng; 8 giờ/ngày; 60 phút/giờ.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM CHỈNH LÝ 01 MÉT GIÁ TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh)
STT | Tên vật tư, văn phòng phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |
Tài liệu kể từ ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân | Tài liệu sau ngày 30/4/1975 | ||||
1 | Bìa hồ sơ (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | tờ | 200 | 126 | Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành |
2 | Tờ mục lục văn bản (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | tờ | 285 | 190 | Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành |
3 | Giấy trắng làm sơ mi khi lập hồ sơ | tờ | 200 | 126 | Giấy trắng khổ A4, định lượng < 70 g/m2 |
4 | Giấy trắng in mục lục hồ sơ, nhãn hộp (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | tờ | 60 | 40 | Giấy trắng khổ A4, định lượng > 80 g/m2 |
5 | Giấy trắng viết thống kê tài liệu loại (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | tờ | 12 | 18 | Giấy trắng khổ A4, định lượng > 80 g/m2 |
6 | Phiếu tin (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng) | tờ | 200 | 126 | Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành |
7 | Bút viết bìa | chiếc | 8 | 5 |
|
8 | Bút viết phiếu tin, thống kê tài liệu loại | chiếc | 2 | 1 |
|
9 | Bút chì để đánh số tờ | chiếc | 1 | 1/2 |
|
10 | Mực in mục lục hồ sơ, nhãn hộp | hộp | 2/100 | 1/100 |
|
11 | Cặp, hộp đựng tài liệu | chiếc | 10 | 7 | Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành |
12 | Hồ dán nhãn hộp | lọ | 1/2 | 1/4 | Hồ chất lượng cao, độ bám dính tốt, có hóa chất chống chuột và các côn trùng |
13 | Dao, kéo cắt giấy, ghim kẹp, dây buộc, bút xóa, chổi lông, các văn phòng phẩm khác |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 224/2006/QĐ-UBND về Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 2 Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1912/QĐ-UBND phân bổ dự toán kinh phí chỉnh lý tài liệu lưu trữ năm 2013 (đợt 2) do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Thông tư 12/2010/TT-BNV hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 1162/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy Tiếng Việt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 224/2006/QĐ-UBND về Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 1912/QĐ-UBND phân bổ dự toán kinh phí chỉnh lý tài liệu lưu trữ năm 2013 (đợt 2) do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4 Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1162/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy Tiếng Việt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 7 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018