Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2015/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 03 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2012/QĐ-UBND NGÀY 27/7/2012 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 47/TTr-STTTT ngày 18/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của UBND tỉnh về ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:

1. Sửa đổi điểm b, c, khoản 1 Điều 7 như sau:

“b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm: Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.”

2. Sửa đổi điểm c, khoản 2 Điều 7 như sau:

“c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng, mặt cắt điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.”

3. Sửa đổi khoản 3, Điều 8 như sau:

“3. Trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) của các tổ chức, cá nhân xin phép xây dựng phải phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh và có trong quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông đã được UBND tỉnh phê duyệt.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

Điều 11. Điều kiện khi xây dựng trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng

1. Có hợp đồng thuê đặt trạm BTS với chủ công trình.

2. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.

3. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn, ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.

4. Đảm bảo tĩnh không và thiết bị cảnh báo cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.

5. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.

6. Chủ đầu tư xây dựng trạm BTS phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lắp đặt trạm BTS trong thời hạn 07 ngày trước khi khởi công xây dựng công trình. Nội dung thông báo theo phụ lục số 3 của Quy định này.”

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp;
- TT.TH-CB;
- LĐVP, P.VX;
- Lưu: VT, (TD16-15),

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm