ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3874/TTr-SXD ngày 09/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2017 và thay thế: Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh và Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm: Giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng có thời hạn; giấy tờ về quyền sử dụng đất; thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa không phân biệt nguồn vốn (kể cả các công trình xây dựng thuộc Khu kinh tế Vân Phong, Khu công nghiệp).
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 3. Giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Riêng đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn quy định như sau:
- Đối với những điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch, tùy thuộc vào tình hình phát triển của từng khu vực, giao UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) quyết định khu vực phải cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, thực hiện quản lý cấp phép xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phân hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Quy mô và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng có thời hạn
Công trình, nhà ở riêng lẻ có thời hạn chỉ được xây dựng với quy mô không quá 02 tầng, tổng diện tích sàn không quá 250 m2 và có quy định thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
Điều 5. Giấy tờ về quyền sử dụng đất được xem xét khi cấp giấy phép xây dựng
1. Trong thời gian chờ Trung ương ban hành quy định các loại giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất để cấp phép xây dựng, tạm thời căn cứ vào một trong các giấy tờ sau để xem xét khi cấp giấy phép xây dựng:
a) Quyết định giao đất cho tổ chức, cá nhân kèm theo Bản đồ trích đo địa chính và Biên bản giao đất và cắm mốc định vị khu đất.
b) Sổ chứng nhận sở hữu nhà.
c) Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn nhà nước, vốn huy động nhân dân đóng góp như mở rộng các tuyến hẻm, đầu tư các tuyên chiếu sáng đường hẻm, hệ thống thoát nước hẻm..., khi xem xét cấp giấy phép xây dựng có thể không căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phải có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 6. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Phân cấp cho Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong cấp phép xây dựng đối với các công trình do Ban Quản lý khu kinh tế Vân Phong thực hiện thủ tục đầu tư tại Khu kinh tế và Khu công nghiệp.
Riêng đối với các công trình (không bao gồm nhà ở riêng lẻ) trên các trục đường Trần Phú, Phạm Văn Đồng - thành phố Nha Trang; các trục đường chính có lộ giới từ 35 m trở lên trong Khu Trung tâm đô thị Thương mại - Dịch vụ - Tài chính - Du lịch Nha Trang (Sân bay Nha Trang cũ) phải được Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận phương án kiến trúc trước khi cấp phép xây dựng.
4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với các công trình tương ứng theo thẩm quyền.
5. Công trình, nhà ở riêng lẻ do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
6. Ủy quyền cho Sở Xây dựng quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cấp không đúng quy định của pháp luật.
7. Đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô, tính chất công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo quy mô, tính chất công trình mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Những công trình đã khởi công xây dựng có liên quan đến nội dung trước khi quy định này có hiệu lực thì không phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng; nhưng nếu chưa khởi công xây dựng thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định này.
Những nội dung quy định khác không quy định chi tiết trong quy định này thực hiện theo các quy định tại Luật Xây dựng, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
Điều 8. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Sở Xây dựng.
- Phổ biến hướng dẫn cụ thể những nội dung liên quan đến quy định này. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng về công tác cấp giấy phép xây dựng định kỳ 6 tháng và 01 năm;
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Điều 6 của Quy định này.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về nhũng lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình khi cơ quan cấp giấy phép xây dựng có yêu cầu.
3. Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định này đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi Khu kinh tế Vân Phong và Khu công nghiệp.
- Tổng hợp tình hình cấp giấy phép xây dựng và thực hiện quy định này trên địa bàn báo cáo về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6 tháng và 01 năm.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Điều 6 của Quy định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố.
- Tổng hợp tình hình cấp giấy phép xây dựng và thực hiện quy định này trên địa bàn báo cáo về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6 tháng và 01 năm.
- Ban hành quy định về các khu vực phải cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tổ chức lập và phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền theo quy định để tiến tới phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị; thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị làm cơ sở để quản lý và cấp giấy phép xây dựng.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Điều 6 của Quy định này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết./.
- 1 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa