ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2019/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2019/QĐ-UBND NGÀY 28/3/2019 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày 09/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 802/SKHCN-CN ngày 28/6/2019 và của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 322/BC-STP ngày 27/6/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh như sau:
“Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2019 và thay thế Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập và ban hành Điều lệ Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 Điều lệ như sau:
“3. Đối tượng hỗ trợ
a) Quỹ hỗ trợ thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao năng lực khoa học và công nghệ trong phạm vi của tỉnh, bao gồm: Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học; tham dự và trình bày báo cáo khoa học tại hội nghị, hội thảo khoa học được tổ chức ở trong và ngoài tỉnh; thực tập, hợp tác nghiên cứu ngắn hạn (dưới 6 tháng) của nhà khoa học, nghiên cứu sinh đang thực hiện đề tài do Quỹ tài trợ tại các tổ chức khoa học, phòng thí nghiệm ở ngoài tỉnh mà tỉnh chưa có đủ điều kiện thực hiện; công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí khoa học có uy tín; đăng ký sở hữu trí tuệ; xuất bản công trình khoa học có giá trị cao về khoa học và thực tiễn, là kết quả của đề tài/dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Quỹ hoặc nguồn ngân sách khác của Nhà nước tài trợ; hỗ trợ kinh phí sử dụng phòng thí nghiệm của nhà khoa học đầu ngành; hỗ trợ nhà khoa học trẻ tài năng không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
b) Quỹ hỗ trợ lãi suất vay vốn tại ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Điều lệ như sau:
“2. Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số, trong trường hợp biểu quyết có số phiếu bằng nhau thì quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản lý là quyết định cuối cùng. Hội đồng họp định kỳ 03 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc chức năng và nhiệm vụ của mình”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Điều lệ như sau:
“2. Thành phần Ban Kiểm soát: Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và Thành viên là: Đại diện Sở Tài chính, đại diện Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ và đại diện Kho bạc Nhà nước tỉnh”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 Điều lệ như sau:
“3. Quỹ hỗ trợ kinh phí để thực hiện nội dung quy định tại khoản 3 Điều 5 Điều lệ này:
a) Hỗ trợ thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao năng lực khoa học và công nghệ trong phạm vi của tỉnh, nhà khoa học trẻ tài năng không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
b) Hỗ trợ tối đa 50% lãi suất vay vốn tại ngân hàng thương mại cho các khoản vay phát sinh trong khoảng thời gian từ khi dự án bắt đầu triển khai cho đến khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động ổn định đối với các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo điểm b khoản 3 Điều 5 của Điều lệ này. Thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất tối đa của mỗi lần vay là 48 tháng.
Quỹ xem xét, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt mức hỗ trợ cụ thể đối với từng trường hợp cụ thể”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 3 Quyết định 3632/QĐ-UBND năm 2017 ban hành quy định về quản lý hoạt động tài trợ, hỗ trợ của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 03/2015/TT-BKHCN Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 1 Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 3632/QĐ-UBND năm 2017 ban hành quy định về quản lý hoạt động tài trợ, hỗ trợ của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu