- 1 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2021/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục và bố trí vốn trong kế hoạch hàng năm.
d) Riêng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tổng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ đầu tư hoặc hỗ trợ không quá 200 triệu đồng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện để giao nhiệm vụ, đồng thời chịu trách nhiệm về quyết định của mình.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Thực hiện theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 10 Quy định về xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp và đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Tổ chức ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước: Sau khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu, Sở Khoa học và công nghệ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương, đơn vị; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức ứng dụng, nhân rộng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Các Sở, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan bố trí kinh phí được giao hàng năm cho ngành, đơn vị để triển khai ứng dụng, nhân rộng kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước mà tổ chức, cá nhân không có khả năng tự tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu thì có quyền đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tạo điều kiện tổ chức ứng dụng.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quản lý
- 2 Quyết định 35/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình