ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4427/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 4505/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1485/SNV-CCHC ngày 01/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp sở), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện để các tổ chức và công dân tham gia giám sát việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) và chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
- Làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp; một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm cho tập thể, cá nhân theo Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh.
- Xác định được những mặt còn hạn chế, đề ra giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong thời gian tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Đánh giá toàn diện, thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng tại cấp sở, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Đảm bảo tiến độ kế hoạch để kịp thời bình xét thi đua, khen thưởng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong năm 2020.
Sở Nội vụ chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2019 đối với cấp sở và cấp huyện; UBND cấp huyện chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2019 đối với cấp xã.
1. Tổ chức tự đánh giá, xác định Chỉ số
- Các cơ quan cấp sở, cấp huyện, cấp xã tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo các lĩnh vực tương ứng với tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bộ Chỉ số CCHC của từng cấp, ban hành kèm theo Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”; mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần được chấm điểm đều phải có tài liệu kiểm chứng kèm theo. Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về mức điểm tự chấm.
- Sau khi hoàn thành tự chấm điểm, các cơ quan gửi báo cáo kết quả về cơ quan chủ trì thực hiện theo đường Công văn và Thư điện tử; đối với tài liệu kiểm chứng, gửi bản photo theo đường Công văn hoặc scan gửi qua Thư điện tử, chia thành 07 tập tài liệu kiểm chứng, hoặc 07 file theo 07 nhóm lĩnh vực tương ứng để phục vụ công tác thẩm định.
+ Đối với cấp sở và cấp huyện: gửi báo cáo về Sở Nội vụ và gửi Thư điện tử về địa chỉ: haidt.snv@quangbinh.gov.vn trước ngày 20/12/2019;
+ Đối với cấp xã: gửi báo cáo về UBND cấp huyện (qua phòng Nội vụ) trước ngày 15/12/2019.
- Quá thời gian quy định trên, những cơ quan không gửi báo cáo và tài liệu kiểm chứng thì không có cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng năm theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Quảng Bình.
a) Nội dung điều tra
Theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”.
b) Phương pháp thu thập thông tin
Sử dụng mẫu phiếu điều tra xã hội học, các đối tượng điều tra trả lời bằng cách điền thông tin vào mẫu phiếu. Sau khi lấy ý kiến điều tra, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phiếu về cơ quan chủ trì để tập hợp.
c) Phạm vi, số lượng, đối tượng và số lượng phiếu điều tra
- Cấp sở: lấy ý kiến điều tra của 05 nhóm đối tượng, tổng số 1.727 phiếu (Đính kèm phụ lục 1);
- Cấp huyện: lấy ý kiến điều tra của 05 nhóm đối tượng, tổng số 1.200 phiếu (Đính kèm phụ lục 2);
- Cấp xã: lấy ý kiến điều tra của 04 nhóm đối tượng, tổng số 11.448 phiếu (Đính kèm phụ lục 3).
Đối với đối tượng Doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất có thực hiện giao dịch, các cơ quan, đơn vị, địa phương ưu tiên chọn doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các công ty trách nhiệm hữu hạn trên địa bàn để điều tra. Trong trường hợp không có đủ số lượng thì chọn bổ sung các doanh nghiệp khác trên địa bàn. Riêng cấp xã, nếu trên địa bàn không có đủ số lượng doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất thì lấy bổ sung ý kiến của người dân.
d) Thời gian thực hiện
- Trước ngày 30/11/2019, hoàn thành in ấn phiếu điều tra, phân bổ phiếu, tiến hành điều tra xã hội học các cấp.
- Trước ngày 15/12/2019, hoàn thành việc điều tra, khảo sát, thu phiếu gửi cơ quan chủ trì tổng hợp phiếu.
- Trước ngày 30/12/2019, hoàn thành tổng hợp phiếu điều tra các cấp.
e) Kinh phí
- Đối với cấp sở, cấp huyện: Kinh phí điều tra xã hội học do nguồn ngân sách của tỉnh chi trả trong nguồn kinh phí đã cấp cho Sở Nội vụ.
- Đối với cấp xã: Kinh phí điều tra do nguồn ngân sách cấp huyện chi trả.
Kinh phí điều tra thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ thẩm định, thống nhất tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2019 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định gồm các phòng, ban chuyên môn có liên quan; tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm công tác CCHC của UBND cấp xã; tham mưu UBND cấp huyện công bố Chỉ số CCHC năm 2019 của UBND cấp xã thuộc quyền quản lý.
- Thời gian hoàn thành công tác thẩm định, xếp hạng, công bố chỉ số CCHC các cấp: trước ngày 15/01/2020.
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC, chủ trì triển khai việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan thiết kế mẫu phiếu điều tra các cấp; in ấn phiếu điều tra xã hội học đối với cấp sở và cấp huyện; cử cán bộ phối hợp điều tra, giám sát, phúc tra quá trình điều tra xã hội học tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp kết quả tự đánh giá, thẩm định, điều tra xã hội học của cấp sở và cấp huyện; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc triển khai xác định chỉ số CCHC.
- Thực hiện thanh quyết toán tài chính phục vụ cho công tác điều tra xã hội học theo quy định.
- Trình UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp sở và cấp huyện năm 2019.
2. Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh
- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị mình, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung theo quy định của Bộ Chỉ số và thời gian quy định.
- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại đơn vị; chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu gửi về Sở Nội vụ đảm bảo trung thực, khách quan; lập danh sách người điều tra và được điều tra theo mẫu để thực hiện thanh quyết toán.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung và thời gian quy định.
- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại địa phương. Chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu gửi về Sở Nội vụ đảm bảo trung thực, khách quan; lập danh sách người điều tra và được điều tra theo mẫu để thực hiện thanh quyết toán.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2019 tại cấp xã trực thuộc; tổng hợp, thẩm định, công bố kết quả xếp hạng chỉ số CCHC cấp xã;
- In ấn phiếu điều tra xã hội học, triển khai công tác điều tra, khảo sát và tổng hợp kết quả điều tra xã hội học cấp xã.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị mình, báo cáo kết quả về UBND cấp huyện.
- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại đơn vị; chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu gửi về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ); lập danh sách người điều tra và người được điều tra theo mẫu để thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định./.
SỐ LƯỢNG PHIẾU TRA, KHẢO SÁT TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC UBND TỈNH
(Đính kèm Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Sở, ban, ngành | Tổng số phiếu khảo sát | Đối tượng tra, khảo sát | |||||
LĐ Sở, ngành (CS-01) | LĐ cấp Phòng, công chức thuộc Sở, ngành (CS-02) | LĐ UBND cấp huyện (CS-03) | LĐ, CC Phòng thuộc UBND cấp huyện (CS-04) | Doanh nghiệp, tổ chức có liên quan (CS-05) | Người dân có liên quan giao dịch (CS-05) | |||
I | Phiếu khảo sát chung | 24 |
|
| 24 |
|
|
|
II | Phiếu khảo sát riêng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 30 |
|
2 | Sở Nội vụ | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 5 | 25 |
3 | Sở Tư pháp | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 5 | 25 |
4 | Sở Kế hoạch và ĐT | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 25 | 5 |
5 | Sở Tài chính | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 25 | 5 |
6 | Sở Công Thương | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 25 | 5 |
7 | Sở Nông nghiệp&PTNT | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 20 | 10 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 10 | 20 |
9 | Sở Xây dựng | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 25 | 5 |
10 | Sở Tài nguyên&MT | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 25 | 5 |
11 | Sở Thông tin&TT | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 20 | 10 |
12 | Sở Lao động-TB&XH | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 5 | 25 |
13 | Sở Văn hóa và Thể thao | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 25 | 5 |
14 | Sở Khoa học&CN | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 20 | 10 |
15 | Sở Du lịch | 85 | 3 | 10 |
| 32 | 30 | 10 |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 10 | 20 |
17 | Sở Y tế | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 20 | 10 |
18 | Sở Ngoại vụ | 85 | 3 | 10 |
| 32 | 15 | 25 |
19 | Thanh tra tỉnh | 85 | 3 | 20 |
| 32 | 5 | 25 |
20 | Ban Dân tộc | 35 | 3 | 10 |
| 16 |
| 6 |
21 | Ban QL Khu kinh tế | 53 | 3 | 20 |
|
| 20 | 10 |
| Cộng: | 1.727 | 63 | 390 | 24 | 624 | 365 | 261 |
SỐ LƯỢNG PHIẾU TRA, KHẢO SÁT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Đính kèm Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Huyện/Thị xã/ Thành phố | Tổng số phiếu khảo sát | Đối tượng tra, khảo sát | |||||
Đại biểu HĐND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo, công chức phòng, đơn vị trực thuộc cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp xã | Doanh nghiệp, hoặc CS sản xuất có giao dịch | Người dân có liên quan đến giao dịch | |||
(CH-01) | (CH-01) | (CH-02) | (CH-03) | (CH-04) | (CH-04) | |||
1 | TP Đồng Hới | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
2 | Huyện Lệ Thủy | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
3 | Huyện Quảng Ninh | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
4 | Huyện Bố Trạch | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
5 | Thị xã Ba Đồn | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
6 | Huyện Quảng Trạch | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
7 | Huyện Tuyên Hóa | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
8 | Huyện Minh Hóa | 150 | 25 | 4 | 25 | 30 | 30 | 36 |
| Cộng: | 1.200 | 200 | 32 | 200 | 240 | 240 | 288 |
SỐ LƯỢNG PHIẾU TRA, KHẢO SÁT TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đính kèm Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Huyện/Thành phố | Tổng số đơn vị cấp xã | Tổng số phiếu khảo sát | Đối tượng điều tra, khảo sát | ||||
Đại biểu HĐND cấp xã | Lãnh đạo các đoàn thể cấp xã | Lãnh đạo UBND cấp xã | Công chức cấp xã | Doanh nghiệp, CS sản xuất, Người dân có liên quan đến giao dịch | ||||
(CX-01) | (CX-01) | (CX-02) | (CX-03) | (CX-04) | ||||
1 | TP Đồng Hới | 16 | 1.152 | 240 | 128 | 32 | 112 | 640 |
2 | Huyện Lệ Thủy | 28 | 2.016 | 420 | 224 | 56 | 196 | 1.120 |
3 | Huyện Quảng Ninh | 15 | 1.080 | 225 | 120 | 30 | 105 | 600 |
4 | Huyện Bố Trạch | 30 | 2.160 | 450 | 240 | 60 | 210 | 1.200 |
5 | Thị xã Ba Đồn | 16 | 1.152 | 240 | 128 | 32 | 112 | 640 |
6 | Huyện Quảng Trạch | 18 | 1.296 | 270 | 144 | 36 | 126 | 720 |
7 | Huyện Tuyên Hóa | 20 | 1.440 | 300 | 160 | 40 | 140 | 800 |
8 | Huyện Minh Hóa | 16 | 1.152 | 240 | 128 | 32 | 112 | 640 |
| Cộng: | 159 | 11.448 | 2.385 | 1.272 | 318 | 1.113 | 6.360 |
* Mỗi đơn vị cấp xã tổ chức tra, lấy ý kiến của:
- 15 Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
- 08 Lãnh đạo các đoàn thể cấp xã.
- 02 Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã.
- 07 Công chức cấp xã.
- 40 Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoặc người dân.
- 1 Kế hoạch 255/KH-UBND triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 3009/QĐ-UBND về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính cấp sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 7 Quyết định 1465/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 2 Quyết định 1465/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 3009/QĐ-UBND về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính cấp sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7 Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 8 Kế hoạch 255/KH-UBND triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên