
- 1 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 34-CT/TW năm 2024 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát triển nhà ở xã hội trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Nghị quyết 27/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 444/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2030 ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát triển nhà ở xã hội trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2030 ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Địa phương | Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030 | Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ) | Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 | Chỉ tiêu giao hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 | |||||
Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | |||||
Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| Địa phương | 1.062.200 | 66.755 | 995.445 | 100.275 | 116.347 | 148.343 | 172.402 | 186.917 | 271.161 |
1 | Hà Nội | 56.200 | 11.334 | 44.866 | 4.670 | 5.420 | 6.400 | 6.790 | 7.370 | 14.216 |
2 | Hồ Chí Minh | 69.700 | 2.745 | 66.955 | 2.874 | 6.410 | 9.610 | 12.820 | 16.020 | 19.221 |
3 | Hải Phòng | 33.500 | 5.242 | 28.258 | 10.158 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 6.100 |
4 | Đà Nẵng | 12.800 | 3.445 | 9.355 | 1.500 | 1.600 | 1.500 | 1.500 | 1.600 | 1.655 |
5 | Cần Thơ | 9.100 | 2.252 | 6.848 | 1.139 | 1.101 | 1.194 | 1.177 | 1.108 | 1.129 |
6 | Thừa Thiên Huế | 7.700 | 200 | 7.500 | 1.200 | 1.134 | 1.197 | 1.260 | 1.323 | 1.386 |
7 | Hà Giang | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 0 | 350 | 360 | 390 | 400 |
8 | Cao Bằng | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
9 | Lào Cai | 7.600 | 0 | 7.600 | 1.980 | 479 | 889 | 1.317 | 1.606 | 1.329 |
10 | Bắc Kạn | 600 | 0 | 600 | 0 | 0 | 50 | 160 | 184 | 206 |
11 | Lạng Sơn | 3.000 | 424 | 2.576 | 796 | 320 | 338 | 356 | 475 | 291 |
12 | Tuyên Quang | 1.500 | 0 | 1.500 | 146 | 244 | 257 | 271 | 284 | 298 |
13 | Yên Bái | 700 | 0 | 700 | 248 | 80 | 85 | 90 | 95 | 102 |
14 | Sơn La | 4.000 | 0 | 4.000 | 100 | 150 | 200 | 200 | 200 | 3.150 |
15 | Phú Thọ | 22.200 | 335 | 21.865 | 1.390 | 3.710 | 3.915 | 4.122 | 4.328 | 4.400 |
16 | Hưng Yên | 42.500 | 1.002 | 41.498 | 1.750 | 1.356 | 9.800 | 10.925 | 10.190 | 7.477 |
17 | Bắc Giang | 74.900 | 5.078 | 69.822 | 5.243 | 12.139 | 12.814 | 13.488 | 13.916 | 12.222 |
18 | Thái Nguyên | 24.200 | 0 | 24.200 | 1.084 | 4.161 | 4.392 | 4.623 | 4.854 | 5.086 |
19 | Ninh Bình | 3.100 | 0 | 3.100 | 100 | 110 | 821 | 820 | 663 | 586 |
20 | Hòa Bình | 13.900 | 741 | 13.159 | 435 | 2.291 | 2.419 | 2.546 | 2.673 | 2.795 |
21 | Nam Định | 9.800 | 0 | 9.800 | 1.000 | 324 | 1.000 | 1.504 | 1.800 | 4.172 |
22 | Thái Bình | 6.000 | 498 | 5.502 | 500 | 954 | 1.009 | 1.060 | 1.113 | 866 |
23 | Hải Dương | 15.900 | 619 | 15.281 | 536 | 690 | 2.874 | 3.530 | 3.850 | 3.801 |
24 | Hà Nam | 12.400 | 964 | 11.436 | 3.361 | 1.500 | 1.600 | 1.700 | 1.700 | 1.575 |
25 | Vĩnh Phúc | 28.300 | 471 | 27.829 | 505 | 922 | 1.598 | 2.397 | 3.196 | 19.211 |
26 | Bắc Ninh | 72.200 | 7.020 | 65.180 | 10.686 | 6.000 | 6.000 | 13.000 | 14.500 | 14.994 |
27 | Quảng Ninh | 18.000 | 412 | 17.588 | 2.201 | 2.770 | 2.924 | 3.077 | 3.231 | 3.385 |
28 | Điện Biên | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
29 | Lai Châu | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 0 | 0 | 600 | 0 | 900 |
30 | Thanh Hóa | 13.700 | 2.197 | 11.503 | 5.249 | 880 | 966 | 1.051 | 1.136 | 2.221 |
31 | Nghệ An | 28.500 | 1.675 | 26.825 | 1.420 | 2.030 | 4.711 | 4.959 | 5.685 | 8.020 |
32 | Hà Tĩnh | 3.700 | 152 | 3.548 | 200 | 488 | 750 | 750 | 960 | 400 |
33 | Quảng Bình | 15.000 | 0 | 15.000 | 300 | 400 | 900 | 900 | 900 | 11.600 |
34 | Quảng Trị | 9.100 | 0 | 9.100 | 142 | 1.612 | 1.702 | 1.792 | 1.881 | 1.971 |
35 | Quảng Nam | 19.600 | 0 | 19.600 | 1.176 | 3.316 | 3.501 | 3.685 | 3.869 | 4.053 |
36 | Quảng Ngãi | 6.300 | 0 | 6.300 | 0 | 0 | 0 | 800 | 2.000 | 3.500 |
37 | Khánh Hòa | 7.800 | 3.364 | 4.436 | 2.496 | 381 | 381 | 381 | 381 | 417 |
38 | Phú Yên | 19.600 | 393 | 19.207 | 1.000 | 500 | 1.300 | 2.000 | 3.000 | 11.407 |
39 | Kon Tum | 2.200 | 144 | 2.056 | 240 | 140 | 200 | 363 | 500 | 613 |
40 | Đắk Lắk | 18.800 | 0 | 18.800 | 1.255 | 3.158 | 3.334 | 3.509 | 3.684 | 3.860 |
41 | Đắk Nông | 3.000 | 0 | 3.000 | 108 | 0 | 100 | 200 | 500 | 2.092 |
42 | Gia Lai | 3.700 | 0 | 3.700 | 0 | 503 | 840 | 1.000 | 650 | 707 |
43 | Lâm Đồng | 2.200 | 99 | 2.101 | 402 | 94 | 210 | 543 | 531 | 321 |
44 | Bình Định | 12.900 | 4.427 | 8.473 | 4.132 | 738 | 700 | 913 | 909 | 1.081 |
45 | Bình Phước | 44.200 | 350 | 43.850 | 1.600 | 5.033 | 6.761 | 7.416 | 8.977 | 14.063 |
46 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 12.500 | 313 | 12.187 | 1.919 | 1.340 | 2.365 | 2.316 | 2.312 | 1.935 |
47 | Đồng Nai | 22.500 | 1.660 | 20.840 | 2.608 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 4.000 | 5.232 |
48 | Bình Thuận | 9.800 | 399 | 9.401 | 4.355 | 841 | 925 | 1.009 | 1.093 | 1.178 |
49 | Ninh Thuận | 6.500 | 848 | 5.652 | 350 | 722 | 1.084 | 1.263 | 1.359 | 874 |
50 | Tây Ninh | 11.900 | 2.400 | 9.500 | 1.743 | 721 | 1.898 | 2.192 | 2.092 | 854 |
51 | Bình Dương | 86.900 | 2.045 | 84.855 | 8.247 | 14.509 | 15.316 | 16.122 | 16.928 | 13.733 |
52 | Đồng Tháp | 6.100 | 0 | 6.100 | 665 | 483 | 508 | 791 | 983 | 2.670 |
53 | Long An | 71.200 | 460 | 70.740 | 2.000 | 12.594 | 13.293 | 13.993 | 14.693 | 14.167 |
54 | Tiền Giang | 7.800 | 203 | 7.597 | 809 | 1.122 | 1.352 | 2.000 | 1.109 | 1.206 |
55 | An Giang | 6.300 | 1.809 | 4.491 | 535 | 760 | 760 | 760 | 760 | 916 |
56 | Hậu Giang | 1.400 | 0 | 1.400 | 198 | 280 | 202 | 247 | 172 | 301 |
67 | Vĩnh Long | 5.900 | 0 | 5.900 | 736 | 930 | 981 | 1.033 | 1.084 | 1.136 |
58 | Sóc Trăng | 6.400 | 0 | 6.400 | 60 | 516 | 748 | 1.150 | 1.745 | 2.181 |
59 | Kiên Giang | 3.500 | 990 | 2.510 | 450 | 161 | 756 | 698 | 252 | 193 |
60 | Bến Tre | 4.700 | 0 | 4.700 | 240 | 700 | 820 | 820 | 820 | 1.300 |
61 | Bạc Liêu | 1.900 | 0 | 1.900 | 338 | 150 | 253 | 253 | 253 | 653 |
62 | Cà Mau | 2.900 | 45 | 2.855 | 263 | 340 | 520 | 600 | 600 | 532 |
63 | Trà Vinh | 27.900 | 0 | 27.900 | 1.439 | 500 | 400 | 600 | 800 | 24.161 |
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN VÀ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu giao | |||||
Khởi công năm 2025 | Hoàn thành năm 2026 | Hoàn thành năm 2027 | Hoàn thành năm 2028 | Hoàn thành năm 2029 | Hoàn thành năm 2030 | ||
1 | Bộ Quốc phòng | 252 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
2 | Bộ Công an | 3.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
3 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | 1.600 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
- 1 Nghị quyết 161/2024/QH15 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý thị trường bất động sản và phát triển nhà ở xã hội do Quốc hội ban hành
- 2 Công điện 130/CĐ-TTg năm 2024 đôn đốc tập trung chỉ đạo, tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy triển khai dự án nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ điện
- 3 Công văn 150/TCT-CS năm 2025 thu tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển nhượng căn hộ chung cư là nhà ở xã hội do Tổng cục Thuế ban hành