ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 444/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 06 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 09 (chín) thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 30/3/2012, Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Stt | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Dạy nghề | |
01 | Thủ tục Cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
02 | Thủ tục Cấp phép hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
03 | Thủ tục Cấp phép hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
04 | Thủ tục Cấp phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
05 | Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội | |
01 | Tiếp nhận đối tượng xã hội vào chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 | Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
03 | Điều chỉnh, Cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
04 | Tiếp nhận đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội |
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Dạy nghề | |||
01 | T-TVH-194963-TT | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường Trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài | Thông tư số 23/2013/TT- BLĐTBXH ngày 16/10/2013 hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |||
01 | T-TVH-183307-TT | Thủ tục Tiếp nhận đối tượng xã hội vào nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý | Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Thông tư 29/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phần II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
I. Lĩnh vực: Dạy nghề
1. Cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm tới Công an tỉnh để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề.
Trong thời hạn 05 ngày nếu hồ sơ không hợp lệ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm dạy nghề và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tiếp nhận văn bản trả lời của Công an tỉnh, lập báo cáo thẩm tra hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định.
Trong 10 ngày làm việc UBND tỉnh ra quyết định cho phép thành lập Trường Trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả.
Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
- Đề án chi tiết thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề trong đó xác định rõ:
+ Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình giáo dục; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ.
- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định;
* Số lượng hồ sơ: 06 (sáu) bộ, trong đó có 01 (một) bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 50 làm việc ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian giải quyết tại Sở Lao Động - TB và XH là 40 ngày làm việc
- Thời gian Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định là 10 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (Phụ lục 3a) ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
2. Có Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ;
3. Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
4. Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
5. Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP , cụ thể: phải có suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 1 Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh