- 1 Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
- 1 Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 445/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 35/TTr-SXD ngày 28/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3490/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND cấp huyện về lĩnh vực xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 445/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng mới | Không quá 30 ngày làm việc (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện | 150.000 đồng/giấy phép (đối với nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép) | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/20215 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khoá XVIII về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. |
2 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở | Không quá 30 ngày (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện | 150.000 đồng/giấy phép (đối với nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép) | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/20215 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khoá XVIII về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. |
3 | Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình | Không quá 30 ngày (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện | 150.000 đồng/giấy phép (đối với nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép) | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/20215 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khoá XVIII về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. |
4 | Cấp lại giấy phép xây dựng | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện | Không | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. |
5 | Gia hạn giấy phép xây dựng | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện | 15.000 đồng/giấy phép | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. |
6 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng | Không quá 30 ngày (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện | 150.000 đồng/giấy phép (đối với nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép) | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. |
- 1 Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình