ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4456/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH VĂN BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
Thực hiện ý kiến của Bộ Nội vụ tại Kết luận số 6264/KL-BNV ngày 30 tháng 11 năm 2017 và ý kiến của Bộ Công Thương tại Công văn số 10374/BCT-PC ngày 20 tháng 12 năm 2018;
Xét đề xuất của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 5293/TTr-STP-KTrVB ngày 12 tháng 9 năm 2019;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính nội dung các Quyết định sau đây:
Đính chính phần căn cứ pháp lý ban hành văn bản: Bỏ đoạn “Căn cứ Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016;”
Đính chính ngày có hiệu lực tại Điều 2 “Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016” thành:
“Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016”.
Đính chính ngày có hiệu lực tại Điều 2 “Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2016” thành:
“Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2016”.
a) Bổ sung tiêu đề của các Điều tại Quyết định:
- Tại “Điều 2.” (trang 1) đính chính thành: “Điều 2. Trách nhiệm của Sở Công Thương”
- Tại “Điều 3.” (trang 1) đính chính thành: “Điều 3. Hiệu lực thi hành”
- Tại “Điều 4.” (trang 2) đính chính thành: “Điều 4. Tổ chức thực hiện”
b) Đính chính, bổ sung vào phần “Nơi nhận” tại trang 2 của Quyết định:
- Sau cụm từ “Như Điều 4”, bổ sung cụm từ: “Văn phòng Chính phủ”.
- Sau cụm từ “VBUB: các PVP”, bổ sung cụm từ: “Sở Tư pháp”.
“Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”
b) Bổ sung tiêu đề của các Điều tại Quyết định:
- Tại “Điều 2.” (trang 1) đính chính thành: “Điều 2. Hiệu lực thi hành”
- Tại “Điều 3.” (trang 2) đính chính thành: “Điều 3. Tổ chức thực hiện ”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính căn cứ pháp lý của văn bản do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 3548/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính Điều 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính ký hiệu năm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản của tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2019 đính chính văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 345/QĐ-UBND và 626/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính văn bản do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công thành phố Hồ Chí Minh"
- 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 9 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 10 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 12 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 16 Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 18 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về đính chính văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 19 Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 20 Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 1 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính văn bản do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính ký hiệu năm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản của tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2019 đính chính văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 345/QĐ-UBND và 626/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về đính chính văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5 Quyết định 3548/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính Điều 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính căn cứ pháp lý của văn bản do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Ninh Thuận ban hành