Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH BẮC KẠN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 446/QĐ-SXD

Bắc Kạn, ngày 30 tháng 07 năm 2012.

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, THÁNG 5, THÁNG 6 VÀ QUÝ II NĂM 2012

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ nghị định số 112/NĐ - CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Căn cứ Thông tư số: 02/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng.

Căn cứ Quyết định số: 863/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Công bố kèm theo Quyết đinh này là tập chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý II năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế BXD (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện (thị);
- Chủ đầu tư:
- Lưu: VT, KTTH.

GIÁM ĐỐC




Phạm Văn Tiến

 

QUY ĐỊNH CHUNG

VỀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 446/QĐ - SXD ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Sở Xây dựng Bắc Kạn)

* GIỚI THIỆU CHUNG.

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong tập Chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 4 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) thuộc (khu vực) tỉnh Bắc Kạn và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Các chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong tập Chỉ số giá xây dựng được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các bảng “chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.

4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý II năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu (1.400.000đ/tháng) theo quy định tại Nghị định số: 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại các tháng của Quý II năm 2012 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thấp của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong tỉnh. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.

 

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

TT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Quý II

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

205,52

212,42

211,59

209,84

1.2

Trường Tiểu học

218,42

225,16

224,05

222,54

1.3

Trường THCS

191,08

195,06

195,57

193,9

2

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

 

 

 

 

2.1

Trụ sở UBND xã

206,38

208,52

208,93

207,94

2.2

Trụ sở UBND huyện

202,27

204,45

203,02

203,25

3

Công trình y tế

 

 

 

 

3.1

Trạm y tế xã

185,74

188,69

187,15

187,19

3.2

Bệnh viện huyện

187,01

190,79

191,18

189,66

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

1.1

Đường giao thông nông thôn

184,38

180,55

184,6

183,18

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

2.1

Cầu, cống bê tông xi măng

179,84

174,85

179,73

178,14

III

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

 

 

 

 

1

Đập bê tông

179,06

177,36

179,53

178,65

1

Kênh bê tông xi măng

181,62

178,62

181,73

180,66

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

 

1

Công trình Cấp nước sinh hoạt nông thôn

202,13

197,5

200,87

200,17

 

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

TT

Loại công trình

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Quý II

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

208,18

215,32

214,46

212,65

1.2

Trường Tiểu học

227,25

234,35

233,18

231,59

1.3

Trường THCS

199,2

203,41

203,94

202,18

2

Công trình trụ sở cơ quan, VP

 

 

 

 

2.1

Trụ sở UBND xã

207,53

210

210,48

209,34

2.2

Trụ sở UBND huyện

208,66

211,02

209,47

209,72

3

Công trình y tế

 

 

 

 

3.1

Trạm y tế xã

192,7

195,84

194,21

194,25

3.2

Bệnh viện huyện

187,91

191,71

192,1

190,58

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

1.1

Đường giao thông nông thôn

183,37

179,32

183,6

182,1

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

2.1

Cầu, cống bê tông xi măng

185,69

180,33

185,56

183,86

III

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

 

 

 

 

1

Đập bê tông

184,23

182,36

184,74

183,78

2

Kênh bê tông xi măng

188,51

185,33

188,63

187,49

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

 

1

Công trình Cấp nước SH nông thôn

207,75

202,9

206,43

205,69

 

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

TT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

Tháng 5

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

208,18

266,78

168,48

215,32

266,78

168,48

1.2

Trường Tiểu học

227,25

265,46

170,31

234,35

265,46

170,31

1.3

Trường THCS

199,2

265,78

172,1

203,41

265,78

172,1

2

Công trình trụ sở cơ quan, VP

 

 

 

 

 

 

2.1

Trụ sở UBND xã

207,53

265,56

166,3

210

265,56

166,3

2.2

Trụ sở UBND huyện

208,66

270,96

172,24

211,02

270,96

172,24

3

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

3.1

Trạm y tế xã

192,7

260,77

165,07

195,84

260,77

165,07

3.2

Bệnh viện huyện

187,91

249,3

159,9

191,71

249,3

159,9

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường giao thông nông thôn

183,37

242,21

163,77

179,32

242,21

163,77

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

2.1

Cầu, cống bê tông xi măng

185,69

251,01

164,63

180,33

251,01

164,63

III

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

184,23

237,61

166,16

182,36

237,61

166,16

2

Kênh bê tông xi măng

188,51

242,66

160,53

185,33

242,66

160,53

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình Cấp nước SH nông thôn

207,75

247,64

174,07

202,9

247,64

174,07

 

TT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 6

Quý II

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

214,46

266,78

168,48

212,65

266,78

168,48

1.2

Trường Tiểu học

233,18

265,46

170,31

231,59

265,46

170,31

1.3

Trường THCS

203,94

265,78

172,1

202,18

265,78

172,1

2

Công trình trụ sở cơ quan, VP

 

 

 

 

 

 

2.1

Trụ sở UBND xã

210,48

265,56

166,3

209,34

265,56

166,3

2.2

Trụ sở UBND huyện

209,47

270,96

172,24

209,72

270,96

172,24

3

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

3.1

Trạm y tế xã

194,21

260,77

165,07

194,25

260,77

165,07

3.2

Bệnh viện huyện

192,1

249,3

159,9

190,58

249,3

159,9

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường giao thông nông thôn

183,6

242,21

163,77

182,1

242,21

163,77

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

2.1

Cầu, cống bê tông xi măng

185,56

251,01

164,63

183,86

251,01

164,63

III

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

184,74

237,61

166,16

183,78

237,61

166,16

2

Kênh bê tông xi măng

188,63

242,66

160,53

187,49

242,66

160,53

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình Cấp nước SH nông thôn

206,43

247,64

174,07

205,69

247,64

174,07

 

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)

Đơn vị tính: %

TT

LOẠI VẬT LIỆU

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Quý II

1

Gỗ xây dựng

280,9

289,25

289,47

286,54

2

Cát xây dựng

176,53

160,43

170,89

169,28

3

Thép xây dựng

219,74

216,4

220,3

218,82

4

Gạch ốp lát

98,92

109,03

109,03

105,66

5

Gạch xây

230,43

243,11

219,78

231,11

6

Xi măng

215,01

216,88

215,03

215,64

7

Đá xây dựng

134,5

134,25

136,88

135,21

8

Vật liệu điện

157,29

169,86

165,01

164,06

9

Vật liệu bao che

200,13

245,35

251,06

232,18

10

Nhiên liệu

248,16

268,84

238,07

251,69

11

Sơn trang trí

297,14

295,52

234,4

275,69

12

Đinh đóng

164,2

164,66

234

187,62

13

Vật liệu khác

242,36

200,45

238,35

227,05