ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4498/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRƯỜNG SƠN, HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 6389/SXD-QH ngày 04 tháng 11 năm 2016 về việc quy hoạch chung xây dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với nội dung chính sau;
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập đồ án quy hoạch thuộc toàn bộ địa giới hành chính xã Trường Sơn và một phần xã Tượng Văn, huyện Nông Cống. Tổng diện tích là 681,32ha (trong đó: xã Trường Sơn tổng diện tích 582,32ha; xã Tượng Văn là 99ha). Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Trường Trung;
- Phía Nam: Giáp xã Tượng Văn;
- Phía Đông: Giáp xã Trường Giang.
- Phía Tây: Giáp xã Trường Minh.
2. Tính chất, chức năng đô thị:
Là đô thị công nghiệp, dịch vụ, du lịch; có tác động tương hỗ trong việc phát triển các đô thị động lực vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ.
3.1. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 5.099 người; trong đó toàn bộ dân cư xã Trường Sơn là 4.399 người và một phần dân cư phía Bắc xã Tượng Văn là 700 người.
- Dân số đô thị dự báo đến năm 2020 khoảng 6000 người.
- Dân số đô thị dự báo đến năm 2025 khoảng 8000 người.
3.2. Quy mô đất đai:
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 681.32ha. Trong đó:
+ Đất dân dụng: 224,57ha;
+ Đất ngoài dân dụng: 456,75ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
* Đất dân dụng: 283m2/người
- Đất ở: 185 m2/người, trong đó:
+ Đất ở mới 20 m2/người
+ Đất ở hiện trạng 165 m2/người
- Đất giao thông: 43 m2/người;
- Đất công trình công cộng: 27 m2/người;
- Đất cây xanh: 26 m2/người.
4.2. Chỉ tiêu họ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu điện năng: 1000KWh/người/năm, phụ tải 330W/người;
- Cấp nước sinh hoạt: 120 1/người/ngđ;
- Thu gom nước thải sinh hoạt: >80% nước cấp;
- Chất thải rắn: 0.8Kg/ng/ngđ;
- Thu gom xử lý: 85% chất thải;
5. Định hướng phát triển không gian đô thị:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Định hướng phát triển mở rộng không gian đô thị dọc theo đường tỉnh lộ 525, mở rộng hướng kết nối không gian đô thị với các khu vực lân cận.
- Đảm bảo sự gắn kết hài hòa, đồng bộ giũa cải tạo khu phố, làng xóm hiện hữu và phát triển đô thị mới hiện đại.
- Khai thác triệt để các tiềm năng về kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, lịch sử văn hóa..., đảm bảo các dịch vụ, tiện ích đô thị, phát triển bền vững.
5.2. Các không gian chính đô thị:
- Xây dựng tập trung trung tâm hành chính, văn hóa mới kết hợp không gian quảng trường tại vị trí mới về phía Tây bắc cách trung tâm xã cũ khoảng 800m, là khu vực dọc theo TL 525 và chủ yếu phát triển về phía Nam TL525.
- Xây mới 01 công viên cây xanh kết hợp hồ điều hòa phía Đông trung tâm hành chính mới, nâng cao giá trị cảnh quan đô thị cũng như góp phần điều tiết về thoát nước đô thị trong giai đoạn đầu.
- Khu vực thương mại dịch vụ chủ yếu phát triển về phía Bắc và bám dọc theo đường TL 525.
6. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng:
6.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (HA) | TỶ LỆ (%) |
I | ĐẤT DÂN DỤNG | 224.37 | 32.93 |
I.1 | ĐẤT CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ | 21.52 | 3.16 |
I.2 | ĐẤT CÂY XANH | 21.89 | 3.21 |
I.3 | ĐẤT Ở | 148.19 | 21.75 |
1 | ĐẤT Ở MỚI | 15.98 | 2.35 |
2 | ĐẤT Ở CẢI TẠO CHỈNH TRANG | 132.21 | 19.41 |
I.4 | ĐẤT GIAO THÔNG NỘI THỊ | 34.68 | 5.09 |
II | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG | 456.95 | 67.07 |
II.1 | ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP | 36.88 | 5.41 |
II.2 | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 282.73 | 41.50 |
II.3 | ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI, BẾN BÃI | 4.92 | 0.72 |
II.4 | ĐẤT NGHĨA TRANG | 24.41 | 3.58 |
II.5 | ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN | 26.44 | 3.88 |
II.6 | ĐẤT ĐỒI NÚI, MẶT NƯỚC | 57.19 | 8.39 |
II.7 | ĐẤT KHÁC | 0.75 | 0.11 |
II.8 | ĐẤT GIAO THÔNG | 21.72 | 3.19 |
| TỔNG | 681.32 | 100.0 |
6.2. Phân khu chức năng.
6.2.1. Khu trung tâm hành chính đô thị:
Là khu vực quy hoạch mới phát triển về phía Tây cách 800m so với trung tâm xã Trường Sơn cũ, được phát triển dọc hai bên tỉnh lộ (TL) 525 nhưng chủ yếu mở rộng về phía Nam tỉnh lộ. Khu này được quy hoạch với quy mô khoảng 25ha (bao gồm cả đất dự trữ phát triển) và được bố trí các công trình: Trụ sở cơ quan hành chính đô thị (UBND thị trấn); Công an; Bưu điện; Đội thuế; Quỹ tín dụng và dịch vụ ngân hàng; Sân vận động, thể dục thể thao, thư viện, nhà thi đấu, bể bơi..; đài tưởng niệm; các công trình phụ trợ kèm theo và một phần dân cư mới của đô thị. Đây là khu vực tạo thị, làm điểm nhấn chính của đô thị.
6.2.2. Khu giáo dục, y tế:
Khu y tế giáo dục được quy hoạch chỉnh trang mở rộng với quy mô khoảng 6,5ha trên cơ sở các công trình hiện có gồm: các trường THPT, THCS, Tiểu học; Trạm thủy nông; Trạm y tế. Các công trình đều được điều chỉnh mở rộng về phía sau (phía Bắc), nhằm đảm bảo quy mô định hướng và đạt tiêu chuẩn cho đô thị. Ngoài ra tiếp giáp phía sau là đất quy hoạch dân cư mới và quỹ đất dự trữ phát triển đô thị.
6.2.3. Khu thương mại dịch vụ và cụm công nghiệp:
- Thương mại dịch vụ: Trên cơ sở Chợ Trường Sơn hiện có, đô thị được quy hoạch thêm các điểm thương mại dịch vụ tập trung (hình thức siêu thị) nằm tiếp giáp phía Bắc TL525 gần khu vực Chợ, đây là khu vực kết nối giữa Chợ và và công nghiệp tạo thành tuyến thương mại dịch vụ; điểm thương mại dịch vụ mới bám trục đường TL525 về phía Bắc tại khu hành chính mới. Ngoài ra các điểm dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở được bố trí dọc theo các trục chính đô thị.
- Cụm Công nghiệp Trường Sơn được nghiên cứu quy hoạch về phía Đông Nam của đô thị tiếp giáp TL525, với quy mô là 22,93ha.
6.2.4. Khu trung tâm văn hóa thể thao và công viên, cây xanh:
Là khu vực được quy hoạch phân tán theo trung tâm hành chính và các Khu được tổ chức không gian theo các khu ở.
- Nhà văn hóa trung tâm mới được đầu tư xây dựng cách trung tâm hành chính mới khoảng 800m về phía Đông, được giữ nguyên vị trí;
- Sân vận động, thể dục thể thao, thư viện, nhà thi đấu, bể bơi…, được quy hoạch mới tại phía Tây đô thị, gắn kết với các công trình hành chính tạo nên điểm nhấn cho không gian đô thị;
- 09 Nhà văn hóa thôn kết hợp sân chơi tại các thôn được chỉnh trang và mở rộng tạo không gian riêng cho các điểm dân cư hiện hữu;
- Quy hoạch mới khu công viên cây xanh về phía Đông trung tâm hành chính mới với quy mô khoáng 7 ha giáp dân cư làng Kim Phú.
- Hệ thống cây xanh được bố trí xen kẽ trong các công trình công cộng, các khu dân cư quy hoạch mới, các không gian sân chơi đi dạo và công viên. Riêng đất cây xanh cách ly tại khu vực có cụm công nghiệp cây xanh được quy hoạch thành hành lang an toàn theo TL525. Như vậy các không gian xanh được đan xen lẫn nhau tạo thành mảng kết nối với nhau thông qua giao thông làm cho đô thị có sự hài hòa.
6.2.5. Các Nhóm nhà ở mới, khu dân cư hiện hữu và khu vực khác:
- Nhóm nhà ở mới: Bố trí nhóm nhà ở mới về phía Nam khu trung tâm hành chính đô thị, ngoài ra tại các khu đất trống theo TL525; các nhóm nhà ở mới tại các tuyến chính đô thị; các điểm xen kẹp tại các thôn hiện hữu được khai thác triệt để quỹ đất xây dựng, một mặt phát huy mạng lưới hạ tầng kỹ thuật hiện có.
- Các khu dân cư hiện hữu: Được quy hoạch chỉnh trang, điều chỉnh và đấu nối hạ tầng đồng bộ với toàn đô thị. Ngoài ra còn kết hợp với các điểm tái định cư lại chỗ và các điểm dân cư xen kẽ mới tạo thành một thể thống nhất, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Các khu vực khác: Khu vực núi Văn Đô, Phụng Liên và Núi Trải, hạn chế phát triển nhà ở, không cho khai thác thêm tạo ranh giới và bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên những khu vực đã được khai thác, đặc biệt như núi Phụng Liên đưa quỹ đất này thành đất dịch vụ bến bãi và tập kết vật liệu xây dựng.
6.2.6. Khu vực không gian bến bãi và công trình đầu mối.
- Bốn xe: Xây dựng bến xe mới với diện tích khoảng 8.000m2, được nằm về phía Tây Bắc trung tâm hành chính và TL525, bố trí tiếp giáp điểm thương mại dịch vụ.
- Các cũng trình đầu mối: Khu xử lý nước thải được bố trí tiếp giáp phía Bắc cụm công nghiệp; trạm cấp nước được đặt tại thôn Phú Thứ (xã Tượng Văn), là khu đất đối diện với cụm công nghiệp. Các trạm biến áp toàn đô thị gồm 10 trạm (trong đó 04 trạm hiện có và 06 trạm mới), các trạm hiện có giữ nguyên vị trí và nâng cấp công suất.
Bảng tổng hợp chi tiết sử dụng đất
STT | LOẠI ĐẤT | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (HA) | HỆ SỐ SDĐ | MẬT ĐỘ XD | TẦNG CAO | TỶ LỆ (%) |
I | ĐẤT DÂN DỤNG |
| 224.37 |
|
|
| 32.93 |
I.1 | ĐẤT CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ |
| 21.52 |
|
|
| 3.16 |
1 | ĐẤT TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH |
| 2.89 |
|
|
|
|
| TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH | TTHC | 2.00 | 1,5 - 2,8 | 30 - 40 | 5 - 7 |
|
| TRỤ SỞ CÔNG AN | DCQ | 0.89 | 1,5 - 2,8 | 30 - 40 | 5 - 7 |
|
2 | ĐẤT CÔNG CỘNG |
| 5.84 |
|
|
|
|
2.1 | CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | CTCC | 3.41 |
|
|
|
|
2.2 | CÔNG TRÌNH Y TẾ |
| 0.87 |
|
|
|
|
| TRẠM Y TẾ CẢI TẠO MỞ RỘNG | YT.01 | 0.40 | 0,9 - 2,0 | 30 - 40 | 3 - 5 |
|
| TRẠM Y TẾ XÂY MỚI | YT.02 | 0.47 | 0,3 - 1,2 | 30 - 40 | 1 - 3 |
|
2.3 | CÔNG TRÌNH VĂN HÓA |
| 1.56 |
|
|
|
|
| TRUNG TÂM VĂN HÓA | TTVH | 0.58 | 1,5 - 2,8 | 30 - 40 | 5 - 7 |
|
| NHÀ VĂN HÓA CẢI TẠO | NVH | 0.98 | 0,3 - 1,2 | 30 - 40 | 1 - 3 |
|
3 | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, CHỢ DÂN SINH |
| 8.23 |
|
|
|
|
| ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ | DVTM | 4.96 | 0,9 - 2,0 | 30 - 40 | 3 - 5 |
|
| TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI XÂY MỚI | DVTM.04 | 1.73 | 0,3 - 1,2 | 30 - 40 | 1 - 3 |
|
| CHỢ TRƯỜNG SƠN | DVTM.05 | 1.54 | 0,3 - 1,2 | 30 - 40 | 1 - 3 |
|
4 | ĐẤT GIÁO DỤC |
| 4.56 |
|
|
|
|
I.2 | ĐẤT CÂY XANH |
| 21.89 |
|
|
| 3.21 |
| QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM | QT | 2.91 | 0,05 - 0,1 | 5 - 10 | 1 |
|
| SÂN VẬN ĐỘNG TRƯỜNG SƠN XÂY MỚI |
| 3.11 | 0,05 - 0,1 | 5 - 10 | 1 |
|
| CÔNG VIÊN CÂY XANH TDTT | CVCX | 14.37 | 0,05 - 0,1 | 5 - 10 | 1 |
|
| CÂY XANH CÁCH LY CỤM CÔNG NGHIỆP | CXCL | 1.50 | 0,55 - 0,6 | 55 - 60 | 1 |
|
I.3 | ĐẤT Ở |
| 148.19 |
|
|
| 21.75 |
1 | ĐẤT Ở MỚI | DOM | 15.98 | 1,2 - 3,0 | 40 - 60 | 3 - 5 |
|
2 | ĐẤT Ở CẢI TẠO CHỈNH TRANG | DCCT | 132.21 | 0,8 - 3,0 | 40 - 60 | 2 - 5 |
|
I.4 | ĐẤT GIAO THÔNG NỘI THỊ |
| 34.68 |
|
|
| 5.09 |
II | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG |
| 456.95 |
|
|
| 67.07 |
II.1 | ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP |
| 36.88 | 0,55 - 0,6 | 55 - 60 | 1 | 5.41 |
| CỤM CÔNG NGHIỆP | CN | 22.93 | 0,55 - 0,6 | 55 - 60 | 1 |
|
| ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP | DTCN | 12.45 | 0,55 - 0,6 | 55 - 60 | 1 |
|
II.2 | ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
| 282.73 |
|
|
| 41.50 |
1 | ĐẤT TRỒNG LÚA NĂNG SUẤT CAO | TLNX | 152.99 |
|
|
|
|
2 | ĐẤT TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP KHÁC | DNN | 129.74 |
|
|
|
|
II.3 | ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI, BẾN BÃI |
| 4.92 |
|
|
| 0.72 |
1 | ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT | HTKT | 1.50 | 0,2 - 0,3 | 20 - 30 | 1 |
|
2 | BÃI ĐỖ XE | BX | 0.80 | 0,2 - 0,3 | 20 - 30 | 1 |
|
3 | CÂY XĂNG |
| 1.09 | 0,2 - 0,3 | 20 - 30 | 1 |
|
4 | BÃI RÁC | BR | 1.53 |
|
|
|
|
II.4 | ĐẤT NGHĨA TRANG | NT | 24.41 |
|
|
| 3.58 |
| ĐẤT NGHĨA TRANG | CVNT | 5.88 |
|
|
|
|
II.5 | ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN |
| 26.44 |
|
|
| 3.88 |
| ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI | DTPT | 2.01 | 0,9 - 2,0 | 30 - 40 | 3 - 5 |
|
| ĐẤT Ở DỰ KIẾN | DTPT | 24.43 | 1,2 - 3,0 | 10 - 60 | 3 - 5 |
|
II.6 | ĐẤT ĐỒI NÚI, MẶT NƯỚC SÔNG SUỐI |
| 57.19 | - | - | - | 8.39 |
II.7 | ĐẤT KHÁC |
| 0.75 |
|
|
| 0.11 |
| ĐÀI TƯỞNG NIỆM | BTN | 0.27 | 0,3 - 1,2 | 30 - 40 | 1 - 3 |
|
- |
| TĐLS | 0.04 | 0,3 - 1,2 | 30 - 40 | 1 - 3 |
|
| ĐẤT TÔN GIÁO | TGDT | 0.44 | 0,3 - 1,2 | 30 - 40 | 1 - 3 |
|
II.8 | ĐẤT GIAO THÔNG |
| 21.72 |
|
|
| 3.19 |
| TỔNG |
| 681.32 |
|
|
| 100.00 |
7. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên để khối lượng san đắp nền kinh tế nhất.
- Độ dốc dọc đường theo quy chuẩn hiện hành để đảm bảo giao thông và thoát nước mưa thuận lợi.
- Đảm bảo độ dốc nền theo quy chuẩn, nhỏ nhất là 0,004 để đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Cao độ xây dựng cho đô thị Trường Sơn như sau:
+ Khu vực làng xóm hiện hữu chọn cao độ xây dựng ≥ +5.30m;
+ Khu vực dự kiến phát triển đô thị chọn cao độ xây dựng ≥+ 5.50m;
+ Khu vực phát triển khu công nghiệp chọn cao độ xây dựng > +6.0m;
Đảm bảo không bị ngập lụt với tần suất P=5%, phần lớn khu vực dự kiến phát triển là đồng ruộng canh tác khi xây dựng chỉ cần tôn nền đến cao độ ≥ +5.50m. Hướng dốc nền đảm bảo thoát nước tự chảy ≥ 0,004.
Tổng khối lượng dự kiến đắp nền là w = 899.640m3.
* Thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước chung, hoạt động với chế độ tự chảy.
Lưu vực thoát nước: Toàn bộ khu vực nghiên cứu được chia thành 02 lưu vực thoát nước chính.
+ Lưu vực 1 (diện tích khoảng 457,9ha); là khu vực phía Tây Nam tỉnh lộ 525 thoát ra sông Mực.
+ Lưu vực 2 (diện tích khoảng 235,4ha): là khu vực phía Đông Bắc tỉnh lộ 525 thoát ra sông Hoàng Long.
7.2. Quy hoạch giao thông:
7.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Đường TL525, tuyến này hướng Tây Bắc đi thị trấn Nông Cống, hướng Đông Nam đi QL1A, chạy qua trung tâm đô thị với chiều dài khoảng 3,9km; lộ giới 26m.
- Đường chính đô thị (nâng cấp đường liên xã). Tuyến đường này có hướng Bắc đi xã Trường Trung và hướng Nam đi xã Tượng Văn, với chiều dài qua đô thị khoảng 3km và chạy song song với kênh tưới hiện có (kênh Nam sông Mực); lộ giới 17m.
- Bãi đỗ xe và bến xe đối ngoại: Xây dựng các bãi đỗ xe tập trung tại các khu vực trung tâm công cộng, các công trình nhà ở văn phòng cao tầng, đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất; Bến xe đối ngoại bố trí phía Tây Bắc đô thị, giáp đường TL 525, diện tích chiếm đất 0.8ha.
7.2.2. Giao thông đối nội:
- Các tuyến đường được nâng cấp và mở mới, các tuyến chính liên khu chức năng được quy hoạch có hướng song song với Tỉnh lộ 525 và tuyến chính đô thị hướng Bắc Nam. Ngoài ra đây cũng là mặt cắt hai tuyến vành đai về phía Bắc và phía Nam đô thị; lộ giới 13m. Các tuyến chính liên khu chức năng được quy hoạch có hướng vuông góc với Tỉnh lộ 525; lộ giới 13.5m.
- Tuyến trục cảnh quan trong khu trung tâm hành chính mới đô thị, tuyến này giao cắt vuông góc với TL 525, với chiều dài khoảng 800m; lộ giới 21 m.
- Toàn bộ các tuyến đường nội bộ mới trong các khu chức năng và các tuyến nội bộ nâng cấp tại các khu dân cư hiện hữu; lộ giới 11.5 m.
Bảng thống kê các tuyến đường:
TT | Loại đường | Mặt cắt | Đường đỏ (m) | Chiều dài (m) | Diện tích (m2) | Diện tích (m2) | |
Mặt đường | Vỉa Hè | ||||||
I | Đường tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Tỉnh lộ 525 | 1-1 | 26 | 3900 | 62400 | 39000 | 125100 |
II | Đường đô thị |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường chính đô thị | 2-2 | 17 | 3000 | 31500 | 19500 | 5100 |
| Đường trục cảnh quan | 4-4 | 21 | 800 | 8800 | 8000 | 16800 |
2 | Đường liên khu vực | 3-3 | 13 | 7500 | 52500 | 45000 | 97500 |
| Đường khu vực | 3’-3’ | 13.5 | 1220 | 9150 | 7320 | 16470 |
3 | Đường khu vực | 5-5 | 8.5 | 18500 | 101750 | 55500 | 157250 |
4 | Đường thôn, đường phục vụ sản xuất |
| 4 | 25000 | 100000 |
| 100000 |
III | Công trình đầu mối giao thông |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe, bãi đỗ xe |
|
|
| 8000 |
| 8000 |
| Tổng (I+II+III) |
|
| 59920 | 374100 | 174320 | 572120 |
7.3. Quy hoạch cấp điện:
Tổng nhu cầu dùng điện là 6.427kVA.
* Nguồn điện:
Nguồn điện từ trạm 110/35/22kV Nông Cống mới được nâng công suất 2x25MVA.
* Lưới trung áp 22kV:
Với quy mô công suất 5788kW, kiến nghị di dời lưới 22kV theo các trục giao thông đảm bảo hành lang an toàn và tiết kiệm quỹ đất. Đoạn qua ranh giới đô thị được bọc cách điện bằng PVC đảm bảo hành lang an toàn điện.
* Lưới hạ áp 0,4kV:
Mạng lưới 0,4kV hiện có tại các tuyến liên thôn vẫn giữ nguyên, cải tạo các tuyến điện sinh hoạt đến từng hộ tiêu thụ. Các tuyến 0,4kV có tiết diện bé sẽ cải tạo nâng cấp tiết diện đảm bảo cung cấp điện phù hợp với tiêu chuẩn đô thị.
* Trạm hạ áp 22/0,4kV
- Sửa chữa, cải tạo thay thế dần các trạm biến áp không đủ tiêu chuẩn vận hành. Các trạm biến áp xây dựng mới dùng loại trạm 22/0,4kV.
- Bố trí các trạm lưới 22/0,4kV phù hợp với công suất yêu cầu; bán kính phục vụ các trạm hạ áp không quá 400m.
- Giữ lại 2 trạm 10/0,4kV hiện trạng, cải tạo cấp điện áp 22/0,4kV. Theo tính toán cần đặt thêm 8 trạm mới với tổng công suất đặt là 4920kVA.
* Điện chiếu sáng:
Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu sáng. Tất cả các trục đường có mặt cắt lớn hơn 4m đều được chiếu sáng.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước là 5200 m3/ng.đêm.
- Nguồn cấp: Nguồn cấp nước cho đô thị Trường Sơn giai đoạn đầu đến năm 2020 là nguồn nước mặt qua kênh tưới N8 (kênh Nam sông Mực), đáp ứng đủ nhu cầu nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất. Giai đoạn đến năm 2025 sẽ nghiên cứu xây dựng đường ống dẫn từ nước mặt của sông Hoàng.
7.5. Thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải sinh hoạt.
+ Giai đoạn đầu đến năm 2020: 690m3/ng.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn đến năm 2025; 980m3/ng.đêm.
- Tổng nhu cầu thoát nước thải công nghiệp.
+ Giai đoạn đầu đến năm 2020: 770m3/ng.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn đến năm 2025: 1225m3/ng.đêm,
- Giải pháp thoát nước thải sinh hoạt cho cả đô thị là hệ thống thoát nước chung, các hộ dân cư, cơ quan và công trình công cộng đều có bể tự hoại 3 ngăn, để xử lí nhằm đảm bảo nước bẩn đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi chảy vào hệ thống cống chung.
- Nước thải tại phòng khám đa khoa, trạm y tế cần phải xử lý cục bộ trong từng khu vực đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép mới được xả vào cống.
- Bố trí 01 trạm xử lý nằm ở phía Nam giáp cụm công nghiệp, đây là trạm xử lý chung cho toàn đô thị và cụm công nghiệp với công suất là:
+ Giai đoạn đầu:1.460m3/ng.đ
+ Giai đoạn dài hạn: 2205m3/ng.đ
- Diện tích trạm xử lí khoảng 0,5ha.
7.6. Thông tin liên lạc:
- Phát triển hệ thống TTLL trên cơ sở hệ thống hạ tầng đô thị.
- Hệ thống dây dẫn chạy dọc theo tuyến giao thông quy hoạch, nâng công suất tổng dài để mở rộng mạng điện thoại trong khu vực đô thị và các xã lân cận.
7.7. Cây xanh và vệ sinh môi trường:
- Trồng cây xanh 2 bên trục đường giao thông, chọn loại cây có nhiều bóng mát, ít sâu bệnh và chịu được gió bão;
- Xây dựng và trồng cây cho khu công viên chính của đô thị, đặc biệt chú trọng trồng cây xanh vườn hoa, gắn cây xanh với mặt nước, tạo thành điểm nhấn của đô thị, đáp ứng yêu cầu vui chơi nghỉ ngơi của đô thị. Tổ chức trồng cây xanh, sân vườn, khuôn viên, bồn hoa, trong các cơ quan nhà nước, công trình công cộng...vv Đóng góp vai trò quan trọng để xây dựng mô hình đô thị;
- Các khu xử lý nước thải cũng được phân ra theo từng lưu vực thoát nước để đảm bảo nước tự chảy, nước sau khi được xử lý sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước chung;
- Chất thải rắn:
+ Giai đoạn 1 (đến năm 2020): 4.8 tấn/ng.đ.
+ Giai đoạn dài hạn (đến năm 2025): 6.4 tấn/ng.đ.
Chất thải rắn sinh hoạt: Trong các đơn vị ở phải thiết kế các vị trí thu gom rác hàng ngày. Chất thải cần được phân loại tại nguồn, thành chất thải rắn vô cơ để tái chế và chất thải rắn hữu cơ để chôn lấp.
Chất thải rắn công nghiệp: Cần phân loại chất thải ngay tại nguồn, tận thu, tái sử dụng. Chất thải rắn y tế độc hại được thu gom tại khu vực phòng khám và trạm y tế tùy theo mức độ và vận chuyển về lò đốt các bệnh viện gần nhất.
- Nghĩa trang: Đóng cửa các nghĩa trang phân tán của các thôn theo từng giai đoạn quy hoạch. Khoanh vùng giữ lại thành các công viên nghĩa trang. Xây dựng một khu nghĩa trang cho đô thị trở thành khu văn hóa tâm linh, đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
8. Các dự án ưu tiên đầu tư tạo tiền đề thúc đẩy phát triển đô thị:
Trên cơ sở các dự án nâng cấp Tỉnh lộ 525 cần nghiên cứu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Chi tiết các dự án sau:
- Hình thành mạng lưới giao thông khu vực trung tâm hành chính mới, tạo quỹ đất ở dân cư mới tại khu trung tâm, đồng thời kết nối hệ thống thương mại tiếp giáp khu Chợ hiện nay;
- Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Trường Sơn, nhằm kêu gọi các dự án đầu tư, thu hút lao động tại địa phương;
- Xây dựng hệ thống mạng lưới, trạm cấp nước, từng bước chỉnh trang hạ tầng tại các điểm dân cư hiện hữu;
- Đầu tư xây dựng tuyến chính đô thị; tuyến đường cảnh quan; Xây dựng mới bổ sung và nâng cấp các trạm biến áp nhằm đảm bảo nhu cầu cấp điện;
- Xây dựng các công trình hành chính đô thị; phòng khám; lập một số các dự án tái định cư;
- Từng bước hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đảm bảo định hướng đến năm 2025.
Sau khi đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 được phê duyệt, Sở Xây dựng phối hợp với UBND huyện Nông Cống:
- Tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch phân khu được duyệt để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
- Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy hoạch chung xây dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 cho các địa phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
* UBND huyện Nông Cống phối hợp với các ngành liên quan và chính quyền địa phương:
- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa (cắm mốc, định vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính, các khu vực bảo vệ ...).
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng đô thị, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng và cải tạo đô thị trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Nông Cống; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 2 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Đức Phổ đến năm 2035 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị mới Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 5042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 4495/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 4496/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Quý Lộc, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 7 Quyết định 4497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 8 Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 9 Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Đô Hai, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 10 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Phố Cà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 12 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 16 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Tân Khai, huyện lỵ huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 17 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Phố Cà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 3 Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Đô Hai, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 5 Quyết định 4497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 6 Quyết định 4496/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Quý Lộc, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 7 Quyết định 4495/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị mới Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Tân Khai, huyện lỵ huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 11 Quyết định 5042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 12 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Đức Phổ đến năm 2035 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13 Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai đến năm 2030