ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4499/2005/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN, PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 105/TTr-SXD ngày 14/11/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; bao gồm những công trình phải xin phép xây dựng như sau:
1. Công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I (theo phân cấp công trình tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng);
2. Công trình tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng được công nhận di tích (đình, miếu thờ…);
3. Công trình di tích lịch sử - văn hóa;
4. Công trình tượng đài do tỉnh quản lý;
5. Cổng chào, công trình quảng cáo, tranh hoành tráng mà trong đó toàn bộ công trình hoặc một phần công trình nằm trong phạm vi phân cấp trên các tuyến đường đô thị thị xã (theo bảng phụ lục đính kèm); các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ nằm ngoài phạm vi ranh giới quy hoạch được duyệt của khu đô thị hoặc điểm dân cư nông thôn. (Phạm vi phân cấp quy định là 25 mét tính từ chỉ giới xây dựng theo quy định đối với tuyến đường đô thị thị xã; 50 mét tính từ chỉ giới xây dựng theo quy định đối với các tuyến đường tỉnh lộ, quốc lộ nằm ngoài phạm vi ranh giới quy hoạch được duyệt của khu đô thị hoặc điểm dân cư nông thôn);
6. Các công trình xây dựng trên trục đường đô thị thị xã theo phân cấp (theo bảng phụ lục đính kèm), mà trong đó toàn bộ công trình hoặc một phần công trình nằm trong phạm vi 15 mét tính từ chỉ giới xây dựng theo quy định;
7. Các công trình xây dựng khác không phải là nhà ở trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ và nằm ngoài phạm vi ranh giới quy hoạch được duyệt của khu đô thị hoặc điểm dân cư nông thôn, mà trong đó toàn bộ công trình hoặc một phần công trình nằm trong phạm vi 25 mét tính từ chỉ giới xây dựng theo quy định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (thị) cấp phép xây dựng các công trình còn lại thuộc địa giới hành chánh do huyện (thị) quản lý ngoài các công trình và phạm vi đã quy định tại
Ủy ban nhân dân huyện (thị) có trách nhiệm phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm dân cư nông thôn có quy hoạch được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý.
Điều 3. Đối với các công trình xây dựng nằm trong các khu vực đã triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, khu nhà ở, khu công nghiệp… mà quy định phải cấp phép xây dựng. Tùy theo vị trí và yêu cầu của dự án sẽ được ủy quyền, phân cấp quản lý cấp phép xây dựng phù hợp cho từng khu vực.
Điều 4. Giám đốc Sở Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện (thị) có nhiệm vụ:
Thực hiện công khai và hướng dẫn các thủ tục hành chánh về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về việc cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi được ủy quyền, phân cấp.
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân các huyện (thị). Định kỳ 6 tháng một lần, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện (thị) tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình cấp phép xây dựng trên địa bàn.
Điều 5. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện (thị); thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định 3635/QĐ-UB ngày 29/10/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THỊ XÃ THEO PHÂN CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 4499/2005/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên đường | Đoạn tuyến (Từ-đến) | Ghi chú |
1 | Quốc lộ 60 | Ngã 4 Tân Thành - Đường vành đai phía Đông Bắc đô thị (Tú Điền - Bến xe) | Đoạn nằm trong đô thị theo QH chung |
2 | Đường tránh Quốc lộ 60 | Ngã 4 Tân Thành – Ngã 4 Bình Phú |
|
3 | Đường tỉnh 884 | Ngã 4 Tân Thành - Cầu Sân Bay | Đoạn nằm trong đô thị theo QH chung |
4 | Đồng Khởi | Ngã 4 Tân Thành – Hùng Vương |
|
5 | Nguyễn Thị Định | Ngã 4 Phú Khương – Ngã 3 Phú Hưng |
|
6 | Nguyễn Huệ | Ngã 4 Tú Điền – Hùng Vương |
|
7 | Đường Tỉnh 885 | Ngã 3 Phú Hưng - Cầu kinh Chẹt Sậy | Đoạn nằm trong đô thị theo QH chung |
8 | Đoàn Hoàng Minh | Ngã 4 Phú Khương – Vòng xoay Ngã 5 - Cầu Nhà Thương |
|
9 | Nguyễn Văn Tư | Vòng xoay Ngã 5 – Phà Hàm Luông |
|
10 | Nguyễn Văn Tư cũ (Hùng Vương nối dài) | Cầu Cái Cá – Phà Hàm Luông |
|
11 | Hoàng Lam | Vòng xoay Ngã 5 - Nguyễn Văn Tư cũ |
|
12 | Đường Tỉnh lộ 5 (Tiểu dự án nâng cấp chạy dọc sông Hàm Luông và Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An) |
| Đoạn nằm trong đô thị theo QH chung |
13 | Đường Tỉnh 887 | Ngã 4 Bình Phú – vành đai phía Nam đô thị | Đoạn nằm trong đô thị theo QH chung |
14 | Nguyễn Đình Chiểu | Vòng xoay Trung Tâm – Ngã 3 Phú Hưng |
|
15 | Cách Mạng Tháng 8 | Vòng xoay Trung Tâm - Cầu Nhà Thương |
|
16 | Phan Đình Phùng | Đồng Khởi - Nguyễn Huệ |
|
17 | Trần Quốc Tuấn | Phan Đình Phùng – Lê Quý Đôn |
|
18 | 30 Tháng 4 | Đầu Công viên Tượng đài Đồng Khởi – 3 Tháng 2 |
|
19 | Tán Kế | Ngô Quyền – 30 tháng 4 |
|
20 | 3 Tháng 2 | Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực |
|
21 | Ngô Quyền | Tán Kế - Hùng Vương |
|
22 | Lãnh Binh Thăng | Tán Kế - 3 Tháng 2 |
|
23 | Lộ Số 4 | Trần Quốc Tuấn - Nguyễn Huệ |
|
24 | Hai Bà Trưng | 30 Tháng 4 - Nguyễn Huệ |
|
25 | Lê Quý Đôn | Đồng Khởi - Nguyễn Huệ |
|
26 | Nguyễn Trung Trực | Hai Bà Trưng – Hùng Vương |
|
27 | Phan Ngọc Tòng | 3 Tháng 2 – Hùng Vương |
|
28 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 3 Tháng 2 - Nguyễn Đình CHiểu |
|
29 | Thủ Khoa Huân | Cách Mạng Tháng 8 – Hùng Vương |
|
30 | Lê Đại Hành | Cách Mạng Tháng 8 – Hùng Vương |
|
31 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ - Cầu Cái Cá |
|
32 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Đình Chiểu – Hùng Vương |
|
33 | Nguyễn Du | Nguyễn Đình Chiểu – Hùng Vương |
|
34 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Đình Chiểu – Hùng Vương |
|
35 | Lê Lợi | Nguyễn Trãi - Nguyễn Huệ |
|
36 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi - Nguyễn Trung Trực |
|
37 | Lê Lai | Đồng Khởi - Nguyễn Du |
|
38 | Đống Đa | Đồng Khởi - Nguyễn Du |
|
39 | Chi Lăng | Đồng Khởi - Nguyễn Du |
|
- 1 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bến Tre