ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44A/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 4 năm 1985 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỐ CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG XHCN NĂM 1985
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30-6-1983;
- Căn cứ Quyết định số 316/QĐ-UB ngày 21-12-1984 của Ủy ban Nhân dân thành phố về việc quy định và sử dụng ngày công lao động xã hội chủ nghĩa năm 1985;
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Lao động và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận, huyện;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo quyết định này bản kế hoạch huy động và phân phối sử dụng ngày công lao động XHCN thành phố năm 1985 (biểu 1) và bản kế hoạch huy động lao động XHCN cho các công trình thành phố quản lý năm 1985 (biểu 2)
Điều 2.- Ủy ban Nhân dâu các quận huyện chỉ đạo thực hiện triệt để nguyên tắc đóng góp lao động nghĩa vụ bằng ngày công lao động trực tiếp như đã quy định ở phần I của quy định về huy động và sử dụng ngày công lao động xã hội chủ nghĩa năm 1985 ban hành kèm theo quyết định số 316/QĐ-UB ngày 21-12-1984 của Ủy ban Nhân dân thành phố.
Điều 3.- Đối với số ngày công đóng góp bằng tiền thay công trực tiếp, Ủy ban Nhân dân các quận huyện có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thu theo quy định và hoàn thành kế hoạch trích nộp vào ngân sách thành phố trước ngày 30.9.1985 và hoàn thành toàn bộ kế hoạch huy động lao động xã hội chủ nghĩa trước ngày 31-10-1985.
Điều 4.- Các đồng chí Chánh Văn phòng UBND thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch thành phố, Giám đốc Sở Lao động, Sở Tài chánh, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thủ trưởng các Sở Ban Ngành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH
HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG XHCN THÀNH PHỐ NĂM 1985
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-UB ngày 6-4-1985 của UBND thành phố)
BIỂU 1
QUẬN HUYỆN | Tổng số công/Q.H phải huy động trong năm (công) | TRÍCH 4% THEO TỶ LỆ QUY ĐỊNH | KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NĂM 1985 (sau khi trừ 4%) | |||||||||
Số công | Quy thành tiền phải nộp (đồng) | Chia ra sử dụng | Phần Q.H phải huy động bằng tiền về N/S T.P | Phần huy động do quận, huyện, phường, xã trực tiếp quản lý sử dụng | ||||||||
0,5% nộp Sở lao động (đồng) | 1,5% nộp Quận, Huyện (đồng) | Dành cho phường xã (đồng) | Số công (Quận.30% Huyện.15%) | Q.H phải trích nộp bằng tiền (đồng) | Số công | Giá trị bằng tiền quỹ công thuộc Q.H sử dụng | Trong đó kế hoạch | |||||
Công trình thuỷ lợi nội đồng tại Quận, Huyện | Các công trình khác tại Q.H và phường, xã | |||||||||||
A | 1=2+7+9 | 2 | 3=4+5+6 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=11+12 | 10 | 11 | 12 |
Nội thành Quận 1 3 4 5 6 8 10 11 Gò Vấp Tân Bình Bình Thạnh Phú Nhuận Ngoại thành Củ Chi Hóc Môn Thủ Đức Bình Chánh Nhà Bè Duyên Hải | 9.704.276 839.580 842.680 644.295 917.287 810.946 849.660 887.449 879.825 584.694 895.695 930.985 621.180 3.400.374 625.695 772.110 804.885 677.544 354.480 165.660 | 387.400 33.500 33.700 25.700 36.600 32.400 33.900 35.400 35.100 23.300 35.800 37.200 24.800 136.300 25.000 30.800 32.000 27.000 14.000 7.400 | 7.601.000 670.000 674.000 514.000 732.000 648.000 678.000 708.000 702.000 466.000 644.000 669.000 496.000 2.634.000 500.000 554.000 640.000 540.000 267.000 133.000 | 945.000 83.000 84.000 64.000 91.000 81.000 84.000 88.000 87.000 58.000 80.000 83.000 62.000 317.000 62.000 67.000 80.000 67.000 33.000 8.000 | 2.855.000 252.000 253.000 193.000 275.000 243.000 255.000 266.000 264.000 175.000 242.000 251.000 186.000 1.033.000 188.000 210.000 240.000 203.000 100.000 92.000 |
| 2.693.000 241.000 242.000 185.000 264.000 233.000 244.000 160.000 253.000 168.000 257.000 268.000 178.000 487.000 90.000 111.000 115.000 97.000 51.000 23.000 | 52.800.000 4.820.000 4.840.000 3.700.000 5.280.000 4.660.000 4.880.000 3.200.000 5.060.000 3.360.000 4.620.000 4.820.000 3.560.000 9.413.000 1.800.000 1.990.000 2.300.000 1.940.000 969.000 414.000 | 6.623.876 565.080 566.980 433.595 616.687 545.546 571.760 692.049 591.725 393.394 602.895 625.785 418.380 2.777.074 510.695 630.310 657.885 553.544 289.380 135.260 | 129.960.000 11.300.000 11.330.000 83670.000 12.330.000 10.900.000 11.430.000 13.840.000 11.830.000 7.860.000 10.850.000 11.260.000 8.360.000 69.390.000 12.760.000 15.750.000 16.440.000 13.830.000 7.230.000 3.380.000 | 115.000 X X X X X 45.000 X X 40.000 30.000 X X 1.080.000 195.000 110.000 80.000 360.000 230.000 105.000 | 6.508.876 565.080 566.980 433.595 616.687 545.546 526.760 692.049 591.725 353.394 572.895 625.785 418.380 1.697.074 815.695 520.310 577.885 193.544 59.380 30.260 |
TỔNG CỘNG | 13.104.650 công | 523.700 công | 10.235.000 Đồng | 1.262.000 Đồng | 3.880.000 Đồng |
| 3.180.000 công | 62.213.000 Đồng | 9.400.950 công | 199.350.000 Đồng | 1.995.000 Đồng | 8.205.950 công |
GHI CHÚ:
- (Cột 11) Phần này do Quận Huyện và Sở Thuỷ lợi có kế hoạch tổ chức sử dụng.
- (Cột 12) Phần nay do UBNS Quận Huyện trực tiếp quản lý duyệt kế hoạch và tổ chức huy động cho các công trình của Quận, Huyện và phường xã theo quy định số 316/QĐ-UB ngày 23-12-1984 của UBND Thành phố.
KẾ HOẠCH
HUY ĐỘNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CHO CÁC CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ QUẢN LÝ NĂM 1986
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-UB ngày 6-4-1985 của Uỷ ban nhân dân Thành phố)
BIỂU 2
TÊN CÔNG TRÌNH | ĐỊA ĐIỂM | Tổng số ngày công cần huy động cho công trình | Đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện | KẾT HOẠCH HUY ĐỘNG LAO ĐỘNG XHCN | Thời gian hoàn thành | GHI CHÚ | |||
Số ngày công phải huy động | Giá trị tiền thay công (đồng) | ||||||||
| Quận, Huyện (công) | Phần ngân sách thành phố (đồng) | Quận, Huyện (đồng) | ||||||
A | 1 | 2=4+5 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I- Các công trình thuỷ lợi do T.P trực tiếp quản lý 1) Xây dựng hệ thống thuỷ nông kinh đông Dầu Tiếng Củ Chi. 2) Trạm bơm Tân Thới Nhì 3) Trạm bơm Ba Gia 4) Trạm bơm Long Trường 5) Vùng rau chuyên canh II- Xây dựng đường Nhà Bè, Duyên Hải III- Xây dựng Đài liệt sĩ T.P IV- Xây dựng Công viên T.P 1) Cải tạo Ga Sài Gòn
2)Công viên Gia Định V- Xây dựng trường, lớp đào tạo nghề cho Thanh niên (các công trình T.P đầu tư) VI- Xây dựng nhà ở cho dân đi làm cao su các tỉnh và các nông trường ngoại thành. |
Huyện Củ Chi
Hóc Môn
Củ Chi Thủ Đức
Tân Bình
Huyện Duyên Hải
Quận 1 giáp quận 3
Quận Phú Nhuận giáp quận Gò Vấp
Tỉnh Sông Bé | 1.230.000
1.000.000
75.000
110.000 12.000
33.000
800.000
150.000
400.000
140.000
260.000
250.000
500.000
|
- Ngân sách T.P - Huyện Củ Chi
Ngân sách T.P
- Ngân sách T.P
- Ngân sách T.P
- Ngân sách T.P - Quận 1 - Quận 3 - Ngân sách T.P - Quận Phú Nhuận - Quận Gò Vấp - Ngân sách T.P
- Ngân sách T.P |
| 405.000
405.000
130.000
30.000 20.000
40.000 40.000 | 16.500.000
11.900.000
1.500.000
2.200.000 240.000
660.000
16.000.000
3.000.000
5.400.000 1.800.000
3.600.000
5.000.000
10.000.000 | 10.100.000
10.000.000
2.600.000
600.000 400.000
800.000 800.000
|
30-9-1985 »
»
» »
»
»
30-11-1985
» » » » » » » 30-12-1985
»
|
|
TỔNG CỘNG |
| 3.300.000 công |
|
| 535.000 công | 55.900.000 đồng | 12.700.000 đồng |
|
|
Ghi chú:
+ Tổng cộng quỹ tiền lao động xã hội chủ nghĩa thuộc Ngân sách thành phố đã cân đối chi cho các công trình là 2.885.000 công (bằng 57 triệu 7 đồng) (trong đó tính cả phần 15% của Huyện Củ Chi bằng 90.000 công + 2.795.000 công) theo quy định phải huy động cho Ngân sách thành phố, nhưng thành phố cân đối để huyện (355.000 công + 90.000 công = 405.000 công theo biểu trên) huy động làm công trình Kinh đông Dầu Tiếng Củ Chi, Như vậy, phần Ngân sách thành phố sẽ còn lại là 290.000 công (3.180.000 công – 2.885.000 công) bằng 4,5 triệu đồng dự phòng cho các công trình có kế hoạch đột xuất trong năm.
+ Theo kế hoạch huy động cho công trình thành phố sẽ có 05 Quận, Huyện: Củ Chi, quận 1, 3, Phú Nhuận, Gò Vấp phải huy động thêm phần quỹ ngày công thuộc quận, huyện quản lý (ngoài phần giải trích nộp theo tỷ lệ 30%) để đóng góp hỗ trợ cho một số công trình, tổng cộng 445.000 công (535.000 công – 90.000 công của Huyện Củ Chi thuộc Ngân sách thành phố) vì các công trình nằm trên địa bàn quận, huyện phục vụ trực tiếp địa phương.
- 1 Quyết định 25/1999/QĐ-UB-NC bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lãnh vực kế hoạch-tổng hợp do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 25/1999/QĐ-UB-NC bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lãnh vực kế hoạch-tổng hợp do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành