- 1 Quyết định 16/2001/QĐ-UB về mức phụ cấp cho chức danh ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 1366/1998/QĐ-UB về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể, mức phụ cấp đối với: Trưởng thôn, Trưởng khối phố, Bí thư chi bộ (dưới Đảng ủy) ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị quyết 21/2004/NQ-HĐNDKXIV về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2004/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHỐI PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ( sau đây gọi chung là cấp xã ), cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố, bao gồm các chức danh sau đây:
Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã gồm:
Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ;
Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
d) Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh;
e) Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
Cán bộ không chuyên trách ở thôn và khối phố gồm:
Bí thư Chi bộ, Phó Bí thư Chi bộ;
Trưởng thôn, Trưởng khối phố (sau đây gọi chung là Trưởng thôn);
Công an viên;
e) Phó Trưởng thôn, Phó Trưởng khối phố (sau đây gọi chung là Phó Trưởng thôn).
Điều 2. Chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và khối phố như sau:
1. Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, công an viên được hưởng mức phụ cấp 100.000 đồng/người/tháng;
2. Phó Bí thư chi bộ, Phó Trưởng thôn được hưởng mức phụ cấp 50.000 đồng/người/tháng;
3. Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, công an viên; Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn hoặc công an viên; Trưởng thôn kiêm công an viên được hưởng mức phụ cấp 150.000 đồng/người/tháng;
4. Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm một trong các các chức danh Phó Bí thư Chi bộ, Phó Trưởng thôn; Trưởng thôn kiêm Phó Bí thư Chi bộ; Công an viên kiêm Phó Bí thư Chi bộ hoặc Phó Trưởng thôn được hưởng mức phụ cấp 130.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2004.
Bãi bỏ Quyết định số 1366/1998/QĐ-UB ngày 18/8/1998 của UBND tỉnh về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể; Quyết định số 16/2001/QĐ-UB ngày 14/5/2001 của UBND tỉnh về mức phụ cấp cho các chức danh ở thôn, khối phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
- 1 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 16/2001/QĐ-UB về mức phụ cấp cho chức danh ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 1366/1998/QĐ-UB về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể, mức phụ cấp đối với: Trưởng thôn, Trưởng khối phố, Bí thư chi bộ (dưới Đảng ủy) ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Nghị quyết 21/2004/NQ-HĐNDKXIV về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 16/2001/QĐ-UB về mức phụ cấp cho chức danh ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 1366/1998/QĐ-UB về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể, mức phụ cấp đối với: Trưởng thôn, Trưởng khối phố, Bí thư chi bộ (dưới Đảng ủy) ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành