ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2006/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI BẢNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2005/QĐ-UBND NGÀY 25/10/2005 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang, tại Tờ trình số 152/TTr-LS-TC-NN&PTNN ngày 14/8/2006 về việc bổ sung chế độ miễn, giảm thủy lợi phí, tiền nước tại Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang và Tờ trình số 217/TTr-STC ngày 18/12/2006 về việc bổ sung, sửa đổi khoản thu, nộp, miễn giảm thủy lợi phí tại Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh bổ sung một số điều tại bảng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
Đối tượng sử dụng, dùng nước là các nhà đầu tư có dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn gồm toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh thì được miễn thủy lợi phí và tiền nước (phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
Đối tượng sử dụng, dùng nước là các nhà đầu tư có dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn gồm Thị xã Hà Tiên và Thành phố Rạch Giá thì được giảm 50% (năm mươi phần trăm) tiền thủy lợi phí và tiền nước.
Thời hạn miễn, giảm thủy lợi phí, tiền nước thực hiện theo thời hạn miễn, giảm Thuế thu nhập doanh nghiệp đến khi nào có thu nhập chịu thuế thì nhà đầu tư phải nộp thủy lợi phí, tiền nước .
2. Phần 2 - Điều 10 sửa đổi như sau:
Khoản thu thủy lợi phí trên địa bàn cấp huyện, sau khi trừ chi phí thu 9% phần còn lại 91% nộp vào ngân sách cấp huyện (mục 062, tiểu mục 99) được cân đối vào dự toán ngân sách cấp huyện hàng năm để sử dụng cho yêu cầu ngăn mặn, duy tu, nạo vét kênh mương; giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định danh mục đầu tư, sau đó thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Sở chuyên ngành để theo dõi.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng các sở, ban ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2007./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 48/2005/QĐ-UBND và Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 48/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 48/2005/QĐ-UBND và Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 48/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 631/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 631/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định, chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành