ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 09 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TRẢ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 60/2003 /NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thì hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quy chế hoạt động Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương như sau:
1.1. Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách.
Mức hỗ trợ: 3% mức lương tối thiểu, theo quy định tại Nghị định 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ về ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế.
1.2. Hỗ trợ hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân đang làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân sách.
Mức hỗ trợ:
- Đối với đại biểu HĐND tỉnh: hỗ trợ 500.000đ/đại biểu/năm.
- Đối với đại biểu HĐND cấp huyện: hỗ trợ 300.000đ/đại biểu/năm.
- Đối với đại biểu HĐND cấp xã: hỗ trợ 200.000đ/đại biếu/năm.
1.3. Hỗ trợ mai táng phí cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách.
Mức hỗ trợ: 8 tháng lương tối thiểu.
1.4. Hỗ trợ hoạt động tiếp xúc cử tri; điểm tổ chức tiếp xúc cử tri; chuẩn bị kỳ họp Hội đồng nhân dân; tổ chức kỳ họp, khảo sát; giám sát cho ý kiến đối với các văn bản trình Hội đồng nhân dân.
1.4.1. Đối tượng hỗ trợ: các thành viên tham gia đoàn đại biểu tiếp xúc cử tri; đại biểu trong đoàn khảo sát, giám sát; đại biểu tham dự thẩm tra, cho ý kiến đối với các văn bản trình Hội đồng nhân dân các cấp; đại biểu tham dự chuẩn bị tổ chức kỳ họp; đại biểu tham dự kỳ họp (kể cả khách mời, thành phần theo thẩm quyền quyết định của các cơ quan chức năng của Hội đồng nhân dân).
1.4.2. Mức hỗ trợ:
+ Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Hỗ trợ đại biểu tham gia các hoạt động trên là 40.000đ/ngày/đại biểu
- Hỗ trợ đối với khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh là 30.000 đ/ngày/đại biểu.
- Hỗ trợ các điểm tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh là 100.000 đ/điểm/đợt để trang trí hội trường, nước uống cho đại biểu, cử tri...
+ Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và thành phố (sau đây gọi là cấp huyện):
- Hỗ trợ đại biểu tham gia các hoạt động trên là 30.000 đ/ngày/đại biểu
- Hỗ trợ đối với khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện là 20.000 đ/ngày/đại biểu.
- Hỗ trợ các điểm tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là 100.000 đ/điểm/đợt để trang trí hội trường, nước uống cho đại biểu, cử tri...
+ Hội đồng nhân dân cấp xã:
- Hỗ trợ đại biểu tham gia các hoạt động trên là 20.000đ/ngày/đại biểu.
- Hỗ trợ đối với khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã là 10.000 đ/ngày/đại biểu.
- Hỗ trợ các điểm tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã là 50.000 đ/điểm/đợt để trang trí hội trường, nước uống cho đại biểu, cử tri...
1.5. Hỗ trợ trang bị ban đầu cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ hoạt động.
Mức hỗ trợ:
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 1.000.000 đ/đại biểu/nhiệm kỳ.
- Đại biểu HĐND cấp huyện: 600.000 đ/đại biểu/nhiệm kỳ.
- Đại biểu HĐND cấp xã: 300.000 đ/đại biểu/nhiệm kỳ.
1.6. Hỗ trợ trách nhiệm các chức danh không chuyên trách đảm nhiệm chức vụ Trưởng, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Trưởng các Ban HĐND cấp huyện: 30% (0,3) mức lương tối thiểu/người/tháng
- Phó Trưởng các Ban HĐND cấp huyện: 20% (0,2) mức lương tối thiểu/người/tháng.
1.7. Đối với các khoản hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân nêu tại khoản 1.2 và khoản 1.5 Điều 1 quyết định này nếu là đại biểu Hội đồng nhân dân ở nhiều cấp thì được hưởng mức hỗ trợ tương ứng ở mỗi cấp. Đối tượng chi thuộc Ngân sách cấp nào cấp đó chi trả.
1.8. Hàng năm Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố và Văn phòng HDND và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi các nội dung quy định trên đây gửi cơ quan tài chính đồng cấp đưa vào dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. Việc quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng: UBND tỉnh, HĐND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Quyết định 3758/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 4 Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 5 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002