ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn về lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 131/TTr-SKH ngày 18/8/2010 về việc quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm căn cứ đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ công chức.
Điều 2. Tiêu chuẩn, điều kiện chung:
1. Nắm vững và vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước vào lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, am hiểu sâu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Có năng lực quản lý, điều hành hoạt động chung của phòng, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và được cán bộ, công chức, viên chức tín nhiệm, có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên cán bộ, công chức, viên chức trong phòng để hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp thực hiện các hoạt động quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên các lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể:
1. Tiêu chuẩn:
- Là cán bộ, công chức viên chức được tuyển dụng trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và được bổ nhiệm ngạch từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với các lĩnh vực công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ từ trình độ B trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
- Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
- Có chứng chỉ tin học văn phòng từ trình độ B trở lên.
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ.
- Thời gian công tác:
+ Trưởng phòng: có từ 05 năm công tác trong ngành trở lên.
+ Phó Trưởng phòng: có ít nhất là 03 năm công tác trong ngành trở lên.
- Đủ sức khoẻ để làm việc có hiệu quả.
- Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện rà soát, bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy hoạch và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện với từng chức danh theo Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 4 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Thông tư liên tịch 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Luật cán bộ, công chức 2008
- 4 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5 Quyết định 4076/2004/QĐ-UB về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 3911/2004/QĐ-UB về Tiêu chuẩn chung Trưởng phòng, Phó trưởng phòng cấp Sở và Huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 154/2003/QĐ-UB về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và tương đương do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 3911/2004/QĐ-UB về Tiêu chuẩn chung Trưởng phòng, Phó trưởng phòng cấp Sở và Huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 4076/2004/QĐ-UB về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 154/2003/QĐ-UB về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và tương đương do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần