ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số: 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số: 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số: 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số: 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
1. Đối với đất trồng lúa:
TT | Biện pháp công trình | Mức giá/ha/vụ (Đơn vị tính: 1.000 đồng) |
1 | Tưới, tiêu bằng động lực | 1.811 |
2 | Tưới, tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
3 | Tưới, tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 02 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích gieo mạ, trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá thu đối với đất trồng lúa.
Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tại Quy định này là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bàn hành Quyết định phê duyệt diện tích tưới, tiêu hàng năm.
b) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các thủ tục thanh toán, quyết toán tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các đơn vị cung ứng dịch vụ.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện kiểm tra, rà soát và xác nhận diện tích tưới, tiêu hàng năm do đơn vị quản lý cung ứng dịch vụ công ích thủy lợi lập.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp với các đơn vị quản lý, cung ứng dịch vụ công ích thủy lợi tiến hành rà soát, xác nhận diện tích tưới, tiêu hàng năm trên địa bàn do địa phương quản lý.
5. Đơn vị quản lý, cung ứng dịch vụ công ích thủy lợi:
a) Rà soát, lập bảng kê diện tích tưới tiêu hàng năm do đơn vị mình quản lý, khai thác.
b) Lập kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước theo từng diện tích, biện pháp tưới, tiêu.
c) Lập hồ sơ, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt diện tích tưới, tiêu hàng năm.
d) Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo các quy định hiện hành.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 80/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 134/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Thông tư 280/2016/TT-BTC quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 13 Luật giá 2012
- 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 134/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 80/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7 Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn