- 1 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Quyết định 20/2021/QĐ-TTg về Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 12 Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14 Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15 Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai trong quản lý, sử dụng công trình, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và quy định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2023/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 241/TTr-SNN&PTNT ngày 16/11/2023; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 139/TTHĐND-TH ngày 04/7/2023; ý kiến của các đồng chí Thành viên UBND tỉnh và Báo cáo giải trình, tiếp thu của Sở Nông nghiệp & PTNT số 482/BC-SNN&PTNT ngày 16/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của Nhà nước.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp tình hình thực tế cấp bách khi có tình huống thiên tai xảy ra mà tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại khoản 1 Điều này không đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thì cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp & PTNT (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho chủ trương thực hiện.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Các cơ quan, tổ chức và các huyện, thành phố:
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được giao quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai có trách nhiệm ban hành quy chế, tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Tổ chức bảo quản, sửa chữa và thường xuyên kiểm tra, theo dõi hiện trạng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được giao.
c) Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12, tổng hợp báo cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
d) Đề xuất cơ quan được phân công nhiệm vụ thường trực về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức, danh mục vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh):
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức, quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng được quy định tại Quyết định này.
b) Tổng hợp hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai của tỉnh và báo cáo Ban Chỉ đạo quốc gia về PCTT và Ủy ban Quốc gia ƯPSCTT &TKCN theo quy định.
c) Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều động, huy động các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phù hợp với các tình huống thiên tai xảy ra.
đ) Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp & PTNT điều chỉnh, bổ sung danh mục vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được ban hành kèm theo Quyết định này và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách tỉnh để trang bị vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh;Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tên vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Áp dụng cho cơ quan, đơn vị | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | TRANG THIẾT BỊ |
|
|
|
|
I | GIÁM SÁT, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG THIÊN TAI |
|
|
| |
1 | Thiết bị di động theo dõi diễn biến, phân tích thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 1 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ | 09 | Mỗi huyện 01 bộ | ||
2 | Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt lở đất | BCH PCTT & TKCN huyện Sông Lô, Lập Thạch, Tam Đảo, Bình Xuyên, Phúc Yên | Bộ | 10 | Mỗi huyện 02 bộ |
3 | Thiết bị đo địa hình khu vực bị thiên tai tự động tạo mô hình 3D | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 03 |
|
4 | Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra lũ, ngập lụt | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 1 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ | 09 | Mỗi huyện 01 bộ | ||
5 | Thiết bị xác định khoảng cách | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 1 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ | 09 | Mỗi huyện 01 bộ | ||
6 | Thiết bị thí nghiệm, mô phỏng các tình huống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 01 |
|
7 | Trạm đo mưa, mực nước, lưu lượng, gió, nhiệt độ (cố định và di động) |
|
|
|
|
7.1 | Trạm đo mưa | BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Trạm | 18 | Mỗi huyện 02 trạm |
7.2 | Trạm đo mực nước, lưu lượng | BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Trạm | 09 | Mỗi huyện 01 trạm |
7.3 | Trạm đo gió, nhiệt độ | BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Trạm | 09 | Mỗi huyện 01 trạm |
8 | Trạm cảnh báo dông, lốc, sét | BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Trạm | 09 | Mỗi huyện 01 trạm |
II | PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
1 | Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 01 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ | 09 | Mỗi huyện 01 bộ | ||
2 | Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 01 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ | 09 | Mỗi huyện 01 bộ | ||
Sở Giao thông | Bộ | 01 |
| ||
3 | Máy phát điện công suất lớn duy trì nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Cái | 01 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Cái | 09 | Mỗi huyện 01 cái | ||
Sở Giao thông | Cái | 01 |
| ||
4 | Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Cái | 01 |
|
5 | Máy tính để bàn cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Cái | 02 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Cái | 09 | Mỗi huyện 01 máy | ||
6 | Máy tính xách tay cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Cái | 02 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Cái | 09 | Mỗi huyện 01 cái | ||
Sở Giao thông | Cái | 01 |
| ||
7 | Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp trong tình huống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 01 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc | 09 | Mỗi huyện 01 chiếc | ||
8 | Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 01 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc | 09 | Mỗi huyện 01 chiếc | ||
9 | Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phục vụ phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Phần mềm | 01 |
|
III | PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG |
|
|
|
|
1 | Máy bay không người lái đáp ứng yêu cầu thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 01 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc | 09 | Mỗi huyện 01 chiếc | ||
Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc | 8 |
| ||
2 | Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc |
| |||
Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc |
| |||
3 | Máy hồi âm đáp ứng yêu cầu kiểm tra công trình phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 01 |
|
4 | Máy định vị vệ tinh, la bàn để định vị, định hướng các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 01 |
|
Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc | 15 |
| ||
5 | Thiết bị chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố đê điều, hồ đập | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | 01 |
|
6 | Thiết bị quan sát hiện trường trong điều kiện đêm và thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ |
| |||
7 | Thiết bị lọc nước đáp ứng yêu cầu nước sạch cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra | BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ | 09 | Mỗi huyện 01 bộ |
8 | Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi, phao cứu sinh khi thiên tai đã, đang xảy ra | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ |
| |||
9 | Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa người bị thương khi thiên tai đã, đang xảy ra | BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ | Theo tình hình thực tế |
|
Sở Y tế | Bộ |
| |||
10 | Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc |
| |||
Sở Giao thông | Chiếc |
| |||
11 | Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc |
| |||
12 | Điện thoại vệ tinh chuyên dùng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại hiện trường trong tình huống thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 01 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc | 09 | Mỗi huyện 01 chiếc | ||
Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc | 16 |
| ||
13 | Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ |
| |||
14 | Ống nhòm chuyên dùng các loại quan sát trong điều kiện thiên tai | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 1 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc | 09 | Mỗi huyện 01 chiếc | ||
Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc | 08 |
| ||
15 | Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | 1 |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc | 09 | Mỗi huyện 01 chiếc | ||
Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc | 16 |
| ||
16 | Máy tính xách tay đảm bảo hoạt động tại hiện trường trong điều kiện thiên tai | Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc | 10 |
|
17 | Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ |
| |||
Chi cục Kiểm Lâm | Bộ |
| |||
B | VẬT TƯ |
|
|
|
|
1 | Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, dép, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...) | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Bộ | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Bộ |
| |||
Sở Y tế | Bộ |
| |||
Sở Giao thông | Bộ |
| |||
Chi cục Kiểm Lâm | Bộ |
| |||
2 | Thang dây chuyên dùng phục vụ di chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra | BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc | Theo tình hình thực tế |
|
3 | Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác tại hiện trường | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh | Chiếc | Theo tình hình thực tế |
|
BCH PCTT và TKCN 09 huyện, thành phố | Chiếc |
| |||
Chi cục Kiểm Lâm | Chiếc |
| |||
4 | Vật tư chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố đê điều, hồ đập |
|
|
|
|
4.1 | Đá hộc | Văn phòng TT BCH PCTT & TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi); BCH PCTT & TKCN 09 huyện, thành phố | m3 | Theo tình hình thực tế |
|
4.2 | Bao tải PP | chiếc |
| ||
4.3 | Bạt chống sóng | m2 |
| ||
4.4 | Rọ thép | cái |
|
- 1 Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai trong quản lý, sử dụng công trình, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và quy định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp