THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 451/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2019 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước với các nội dung sau:
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
2. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP; phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch và ban hành các văn bản triển khai thực hiện Nghị định.
2. Triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
3. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2019-2021, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Bộ, cơ quan, địa phương mình.
3. Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức phổ biến và phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
4. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai.
Điều 2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo định mức của các cơ quan quản lý nhà nước của bộ, cơ quan, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| KT. THỦ TƯỚNG |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH | |||||
1. | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Các cơ quan liên quan | Trước 15/5/2019 | Kế hoạch của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo một tiêu chuẩn thống nhất. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Tháng 6/2019 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
3. | Rà soát, ban hành Thông tư quy định hoặc hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý và công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Thông tư. | Bộ, cơ quan ngang bộ | Các cơ quan liên quan | Ban hành Thông tư trước 01/6/2019 và công bố danh mục chế độ báo cáo trước 15/6/2019 | Thông tư của các bộ, cơ quan ngang bộ và Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố. |
4. | Rà soát, ban hành Quyết định quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn và công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Quyết định. | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Các cơ quan liên quan | Ban hành Quyết định trước 01/6/2019 và công bố danh mục chế độ báo cáo trước 15/6/2019 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố. |
5. | Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP. | Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Các cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên | Các văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo theo thẩm quyền. |
6. | Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý (đối với bộ, ngành) và báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn. | Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
| Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành | Danh mục chế độ báo cáo định kỳ công bố trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của bộ, cơ quan, địa phương |
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO QUỐC GIA | |||||
1. | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và triển khai thử nghiệm kết nối với 06 Bộ gồm: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giao thông vận tải và 05 địa phương gồm: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng. | Văn phòng Chính phủ | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ, cơ quan, địa phương thử nghiệm kết nối | Quý III/2019 | Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ được kết nối thử nghiệm với 06 bộ và 05 thành phố trực thuộc Trung ương được lựa chọn. |
2. | Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và thực hiện kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương. | Văn phòng Chính phủ | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ, cơ quan, địa phương | Tháng 3/2020 | Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ được hoàn thiện và đi vào vận hành. |
3. | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương, đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh | Các cơ quan liên quan | Tháng 3 năm 2020 | Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương được hoàn thiện và đi vào vận hành. |
4. | Ban hành văn bản hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật, về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Tháng 12/2019 | Văn bản hướng dẫn |
5. | Xây dựng, ban hành Thông tư của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan | Tháng 6/2020 | Thông tư của Bộ Thông tin và Truyền thông |
6. | Hướng dẫn, tổ chức điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ với Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương để hình thành Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia thông suốt từ Trung ương đến địa phương. | Văn phòng Chính phủ | Bộ Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
7. | Kết nối liên thông giữa Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia với hệ thống thông tin thống kê, hệ thống thông tin phân tích dự báo. | Văn phòng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan liên quan | Tháng 4/2020 | Các Hệ thống thông tin được kết nối liên thông, chia sẻ các dữ liệu với nhau. |
8. | Thực hiện các biện pháp giám sát, biện pháp bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
9. | Hướng dẫn các bộ, cơ quan, địa phương bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin báo cáo. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
10. | Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh mạng đối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
11. | Cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng thư số cho các bộ, cơ quan, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương. | Ban Cơ yếu Chính phủ | Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Tháng 3/2020 | Các chứng thư số được cung cấp đầy đủ, kịp thời |
12. | Hướng dẫn các bộ, cơ quan, địa phương về giải pháp tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. | Ban Cơ yếu Chính phủ | Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Tháng 3/2020 | - Hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương tham gia thử nghiệm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ bắt đầu từ Quý III/2019; - Chữ ký số được tích hợp trên các Hệ thống thông tin báo cáo. |
1. | Tổ chức quán triệt Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này. | Văn phòng Chính phủ | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh | Kết hợp với Hội nghị giao ban trực tuyến công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
|
2. | Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc hệ thống hóa, rà soát, sửa đổi bổ sung chế độ báo cáo định kỳ. | Văn phòng Chính phủ |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
|
3. | Hướng dẫn các bộ, cơ quan, địa phương cung cấp các số liệu và xây dựng chỉ tiêu báo cáo theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, cơ quan, địa phương | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
4. | Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương. | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Tháng 3/2020 | Tài liệu hướng dẫn. |
5. | Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương. | Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Từ tháng 4 năm 2020 và định kỳ hàng năm | Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
6. | Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của bộ, cơ quan, địa phương; tuyên truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện báo cáo. | Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Cơ quan thông tấn báo chí | Nhiệm vụ thường xuyên | Các nội dung liên quan được tổ chức tuyên truyền, phổ biến với các hình thức khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng. |
7. | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, kế hoạch này và việc triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương. | Văn phòng Chính phủ | Các cơ quan liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
- 1 Công văn 8611/BTC-VP năm 2019 về triển khai Nghị định 09/2019/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 487/QĐ-NHNN năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3 Quyết định 359/QĐ-BTC năm 2019 về Chế độ báo cáo số liệu thu, chi ngân sách nhà nước của hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5 Công văn 5793/VPCP-KSTT năm 2018 về thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1139/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ lần đầu quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- 7 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 1 Công văn 5793/VPCP-KSTT năm 2018 về thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 359/QĐ-BTC năm 2019 về Chế độ báo cáo số liệu thu, chi ngân sách nhà nước của hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 487/QĐ-NHNN năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4 Quyết định 1139/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ lần đầu quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- 5 Công văn 8611/BTC-VP năm 2019 về triển khai Nghị định 09/2019/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành