- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 4786/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 451/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 367/SGD&ĐT-VP ngày 23 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này (01) Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm: Cập nhật Danh mục thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính này; Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. (Phần II. Nội dung cụ thể của TTHC).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC) | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Cách thức và Địa điểm thực hiện | Tên VBQPPL quy định TTHC |
1 | Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển (1.009394) | Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo Thông báo kết quả xét duyệt: chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. | Không | Nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. - Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế. (http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) | Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Thông báo kế hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch cử tuyển và đăng thông báo công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử tuyển gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu cử tuyển;
Vị trí việc làm cho từng chỉ tiêu;
Thời hạn, địa điểm, phương thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại của bộ phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công tỉnh.
Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập hội đồng cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi tắt là hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch thường trực hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định hồ sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử tuyển theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng: hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết quả xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển gồm:
a) Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao có chứng thực giấy khai sinh;
c) Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
d) Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có);
đ) Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
e) Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thông báo kết quả xét duyệt: chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện: Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển tỉnh;
1.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển;
- Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch
1.10. Yêu cầu, điều kiện
Tiêu chuẩn chung
Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên;
Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;
Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông;
Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên;
Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;
Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
Con liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
Học tại trường phổ thông dân tộc nội trú;
Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên;
Trường hợp người học thuộc đối tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong tuyển sinh cử tuyển.
1.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày …… tháng …… năm …………
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Họ và tên người đăng ký học: ……………………. Nam/nữ .....................
Ngày, tháng, ……………………………………………………………….
Dân tộc: …………………………………………. Tôn giáo ………………
Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): …………………….
Ngành dự định xin học: ……………………………………………………..
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC): ……………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên ……………………………………………………..
Đã tốt nghiệp: ………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp: …………………………………………….
Hạnh kiểm (rèn luyện) …………………………………………………………..
Điểm các môn thi THPT: Môn 1:...; Môn 2:....; Môn 3: ; Môn 4:...;
Môn …………..
Điểm thi đại học, cao đẳng, trung cấp (nếu có)……
Đoạt giải (nếu có) …………………………………….. môn ………………………………… kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi Olympic:…………………………… năm ……….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Nếu không thực hiện đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (nếu có):
| NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họ và tên (1) : ……………….. Giới tính ……………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………
CMND hoặc căn cước công dân số : …………………. Cấp ngày ......................
Nơi cấp ………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký thường trú (2): …………………………………………………….
Đang thường trú tại nơi đăng ký hộ khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm đến ngày …. tháng ... năm …………. (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại (3): ……………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe hiện nay: ……………………………………………………
Lý do xác nhận (4): ………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố đẻ: ………. Tuổi ……….. Nghề nghiệp …………………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ………………………..
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? …………………………………….........
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng ...năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ đẻ: ………………………… Tuổi ……… Nghề nghiệp ………….
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ……………….……...
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? ……………….………………………..
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng ...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên bố nuôi (nếu có): …………….………. Tuổi ………... Nghề nghiệp………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày …..tháng…...năm đến ngày ....tháng …....năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ nuôi (nếu có): ………………………….. Tuổi …………………………………… Nghề nghiệp ……………………………………….
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng ...năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên người nuôi dưỡng (nếu có): ………………………… Tuổi …….. Nghề nghiệp ………………………………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ..…...tháng.......năm …...đến ngày …...tháng …..năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ HOẶC CHỒNG, CÁC CON VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm | Học tập hay làm gì | Ở đâu | Giữ chức vụ gì |
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ………………….……………………………………………...
Kỷ luật: …………………….……………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Xác nhận anh (chị) …………………………………….. sinh ngày ... tháng ... năm ……. có đăng ký thường trú tại: ………………………… từ ngày ……. tháng …… năm ……….. đến ngày …. tháng ……. năm ………….
| Địa danh, ngày …… tháng …… năm….. |
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản), phum, sóc..., xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
(3) Ghi rõ trường đang học năm cuối cấp.
(4) Để xét đi học theo chế độ cử tuyển.
- 1 Quyết định 5217/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới (lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thi và tuyển sinh) thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quyết định công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh, giáo dục đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 2652/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác; Đào tạo với nước ngoài; Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10 Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế