BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 453/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
CÔNG NHẬN XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ TRONG QUÂN ĐỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Căn cứ Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần tại Tờ trình số 48/TTr-HC ngày 07 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận xếp hạng cho 34 bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh trong Quân đội
1. Bệnh viện Hạng I
a) Bệnh viện quân y 175 trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Viện Y học cổ truyền Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Bệnh viện quân y 103 trực thuộc Học viện Quân y;
d) Viện Bỏng Lê Hữu Trác trực thuộc Học viện Quân y;
đ) Bệnh viện quân y 354 trực thuộc Tổng cục Hậu cần;
e) Bệnh viện quân y 105 trực thuộc Tổng cục Hậu cần;
g) Bệnh viện quân y 87 trực thuộc Tổng cục Hậu cần;
h) Bệnh viện quân y 110 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 1;
i) Bệnh viện quân y 109 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 2;
k) Bệnh viện quân y 7 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 3;
l) Bệnh viện quân y 17 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 5;
m) Bệnh viện quân y 7A trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 7;
n) Bệnh viện quân y 121 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 9;
o) Bệnh viện quân y 211 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân đoàn 3;
p) Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội trực thuộc Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần.
2. Bệnh viện Hạng II
a) Viện Y học Phòng không - Không quân trực thuộc Cục Hậu cần, Quân chủng Phòng không - Không quân;
b) Viện Y học Hải quân trực thuộc Cục Hậu cần, Quân chủng Hải quân;
c) Bệnh viện quân y 91 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 1;
d) Bệnh viện quân y 6 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 2;
e) Bệnh viện quân y 5 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 3;
g) Bệnh viện quân y 4 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 4;
h) Bệnh viện quân y 268 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 4;
i) Bệnh viện quân y 13 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 5;
k) Bệnh viện quân y 7B trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 7;
l) Bệnh viện quân y 120 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 9;
m) Bệnh viện quân y 4 trực thuộc Cục Hậu cần, Quân đoàn 4;
n) Bệnh viện quân dân y 16 trực thuộc Binh đoàn 16;
o) Bệnh viện quân dân y miền Đông trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 7.
3. Bệnh viện Hạng III
a) Bệnh viện quân y 15 trực thuộc Binh đoàn 15;
b) Bệnh viện quân dân y tỉnh Đồng Tháp trực thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Tháp, Quân khu 9;
c) Bệnh viện quân dân y tỉnh Trà Vinh trực thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh, Quân khu 9;
d) Bệnh viện quân dân y tỉnh Sóc Trăng trực thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sóc Trăng, Quân khu 9;
đ) Bệnh viện quân dân y tỉnh Bạc Liêu trực thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bạc Liêu, Quân khu 9;
e) Bệnh viện quân dân y tỉnh Cà Mau trực thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Cà Mau, Quân khu 9.
Điều 2. Công nhận xếp hạng cho 13 đơn vị y tế dự phòng trong Quân đội
1. Đơn vị y tế dự phòng Hạng I
a) Viện Y học dự phòng Quân đội trực thuộc Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần;
b) Trung tâm Y học dự phòng Quân đội phía Nam trực thuộc Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần.
2. Đơn vị y tế dự phòng Hạng II
a) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 1;
b) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 2;
c) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 3;
d) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 4;
đ) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 5;
e) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 7;
g) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 9.
3. Đơn vị y tế dự phòng Hạng III
a) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân đoàn 1;
b) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân đoàn 2;
c) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân đoàn 3;
d) Đội Y học dự phòng trực thuộc Cục Hậu cần, Quân đoàn 4.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 03 năm 2019.
Điều 4. Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 4286/QĐ-BYT năm 2018 quy định về tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp của Bộ Y tế
- 2 Quyết định 3151/QĐ-BYT năm 2018 phân cấp quyền tự chủ về tổ chức bộ máy, tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc bộ được giao tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành
- 3 Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 23/2005/TT-BYT xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế ban hành
- 5 Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 4286/QĐ-BYT năm 2018 quy định về tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp của Bộ Y tế
- 3 Quyết định 3151/QĐ-BYT năm 2018 phân cấp quyền tự chủ về tổ chức bộ máy, tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc bộ được giao tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành