Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 4534/2013/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THANH HÓA NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển của tỉnh Thanh Hóa năm 2014 để các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện với các nội dung chính như sau:

1. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối: 747,4 tỷ đồng

a) Vốn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh: 246,4 tỷ đồng

- Bố trí để trả nợ vay Ngân hàng phát triển, trả nợ vay Kho bạc nhà nước, bổ sung quỹ phát triển đất và vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA.

b) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 501 tỷ đồng.

- Bố trí cho dự án hoàn thành: 127,6 tỷ đồng.

- Bố trí cho dự án chuyển tiếp: 264,9 tỷ đồng.

- Bố trí cho dự án khởi công mới và chuẩn bị đầu tư: 108,5 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn đầu tư theo các chương trình MTQG: 393,24 tỷ đồng

- Bố trí cho dự án hoàn thành: 94,6 tỷ đồng.

- Bố trí cho dự án chuyển tiếp: 232,44 tỷ đồng.

- Bố trí cho dự án khởi công mới: 66,2 tỷ đồng.

(Chi tiết kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối, vốn đầu tư theo các chương trình MTQG có phụ lục kèm theo).

3. Nguồn vốn các chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW, vốn trái phiếu Chính phủ: Sau khi có quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh sẽ báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để giao kế hoạch cho các đơn vị và chủ đầu tư thực hiện.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành và đơn vị liên quan, căn cứ Nghị quyết số 65/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8; nội dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, các quy định hiện hành của pháp luật và thực tế triển khai thực hiện các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh để cụ thể hóa kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Trên cơ sở Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện của ngành, địa phương, đơn vị mình, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC:

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐTPT TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI, VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 4534/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Nhu cầu vốn

Đ đầu tư

Vốn còn thiếu

Kế hoạch năm 2014

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5 = 3-4

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

 

 

1.140.640

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI

 

 

 

747.400

 

 

I

Vốn thu từ tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

 

 

246.400

 

Trả nợ ngân hàng phát triển, trả nợ vay kho bạc nhà nước, bổ sung quỹ phát triển đất và vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA.

II

Vốn đầu tư trong cân đối

 

 

 

501.000

 

 

a

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án hoàn thành

664.756

401.554

263.202

127.671

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

512.506

336.510

175.996

95.651

 

 

1

Trụ sở làm việc hợp khối ủy ban MTTQ và Hội LHPN tỉnh.

36.491

25.800

10.691

3.920

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

2

Trụ sở hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh.

62.777

38.203

24.574

12.970

Sở Xây dựng

-nt-

3

Xây dựng Nhà tang lễ tỉnh.

66.872

52.074

14.798

4.360

Sở Xây dựng

-nt-

4

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bảo tàng tỉnh.

7.363

4.700

2.663

1.340

Sở Xây dựng

-nt-

5

Trụ sở làm việc Huyện ủy Thạch Thành.

16.180

12.542

3.638

1.550

Huyện ủy Thạch Thành

-nt-

6

Trung tâm y tế thị xã Sầm Sơn.

19.728

14.200

5.528

1.980

Sở Y tế

-nt-

7

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh.

39.499

27.900

11.599

4.310

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh

-nt-

8

Khu tưởng niệm dân công đã hy sinh tại hang Co Phường, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa.

5.307

4.000

1.307

540

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

-nt-

9

Bia ghi danh các liệt sỹ tỉnh Thanh Hóa tại Nghĩa trang Trường Sơn, tỉnh Quảng Trị.

4.168

2.000

2.168

1.410

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

-nt-

10

Nhà làm việc tạm và nhà bảo quản hiện vật Thành Nhà Hồ, huyện Vĩnh Lộc.

13.112

7.197

5.915

3.690

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

11

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thọ Xuân (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

2.707

1.700

1.007

470

Huyện ủy huyện Thọ Xuân

-nt-

12

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh đồng muối xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia.

5.772

3.300

2.472

1.430

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

13

Dịch chuyển đoạn tuyến tránh đập phụ dốc Cáy, huyện Thường Xuân.

19.103

8.000

11.103

7.780

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

14

Đường Thiệu Phú - Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.

400

 

400

400

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

15

Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT.

1.356

100

1.256

1.256

Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

16

Hệ thống công trình thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt trên sông Càn xã Nga Điền, huyện Nga Sơn.

535

 

535

535

Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

17

Nâng cấp đầu mối và kênh trạm bơm Cống Phủ, huyện Hà Trung.

36.487

27.100

9.387

3.180

Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

18

Hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ thau chua, rửa mặn xã Hải Lộc, huyện Hậu Lộc.

19.241

8.500

10.741

6.340

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

19

Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Hậu Lộc.

34.346

20.600

13.746

7.460

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

20

Cải tạo, nâng cấp đường Đoàn Thị Điểm, thị xã Sầm Sơn.

13.803

11.140

2.663

140

UBND TX. Sầm Sơn

-nt-

21

Đường giao thông xã Quảng Ngọc, tuyến Chợ Hội đi Thắng Phú, huyện Quảng Xương.

6.680

3.070

3.610

2.360

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

22

Tu bổ, tôn tạo đền thờ Mai An Tiêm và cổng tứ trụ, huyện Nga Sơn (giai đoạn 1).

11.921

8.200

3.721

1.564

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

23

Trụ sở Huyện ủy Thường Xuân.

7.578

5.600

1.978

540

Huyện ủy Thường Xuân

-nt-

 

Các dự án phục vụ lễ đón nhận Di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ.

24.152

18.100

6.052

1.681

 

 

24

Cắm biển báo hiệu chỉ dẫn đến Thành Nhà Hồ trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh.

718

500

218

90

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

25

Xây dựng, lắp đặt biển chỉ dẫn, biển quảng bá Di sản văn hoá thế giới Thành Nhà Hồ.

6.243

5.000

1.243

150

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

26

Bảo tồn cấp thiết di tích đã xuất lộ ở Đàn tế Nam Giao và các hạng mục phụ trợ, huyện Vĩnh Lộc.

10.012

7.600

2.412

580

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

27

Nhà che hố khai quật và chỉnh trang khuôn viên công trường khai thác đá cổ xây dựng Thành Nhà Hồ tại núi An Tôn, huyện Vĩnh Lộc.

513

400

113

20

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

28

Chống thấm vòm cổng Nam, Di sản Thành Nhà Hồ.

413

300

113

40

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

29

Khai quật khảo cổ học đường Hoàng Gia tại khu vực cửa Nam, Thành Nhà Hồ.

2.197

1.600

597

170

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

30

Đường dạo quanh chân tường thành Nội Di sản Thành Nhà Hồ.

2.803

1.800

1.003

510

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

31

Trạm vệ tinh của Ngân hàng dữ liệu di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Việt Nam tại Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

1.253

900

353

121

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

 

Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã

29.122

20.692

8.430

8.430

 

 

32

Công sở xã Xuân Thọ, huyện Triệu Sơn.

1.976

1.400

576

576

UBND xã Xuân Thọ

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

33

Công sở xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương.

1.236

860

376

376

UBND xã Quảng Giao

-nt-

34

Công sở xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.

1.872

1.390

482

482

UBND xã Quảng Trung

-nt-

35

Công sở xã Xuân Trường, huyện Thọ Xuân.

2.306

1.800

506

506

UBND xã Xuân Trường

-nt-

36

Công sở xã Minh Dân, huyện Triệu Sơn.

2.649

1.900

749

749

UBND xã Minh Dân

-nt-

37

Công sở xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân.

2.422

1.938

484

484

UBND xã Xuân Cao

-nt-

38

Công sở xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân.

2.897

2.304

593

593

UBND xã Lương Sơn

-nt-

39

Công sở xã Trung Tiến, huyện Quan Sơn.

3.678

2.600

1.078

1.078

UBND xã Trung Tiến

-nt-

40

Công sở xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa.

5.077

3.300

1.777

1.777

UBND xã Hoằng Tiến

-nt-

41

Công sở xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc.

5.009

3.200

1.809

1.809

UBND xã Hoà Lộc

-nt-

 

Hỗ trợ đầu tư các công trình cấp huyện quản lý đã thực hiện giai đoạn 2006 - 2012

27.807

11.792

16.015

16.015

 

 

42

Nhà lớp học thực hành số 1 - Trường Như Thanh II.

5.022

2.910

2.112

2.112

UBND huyện Như Thanh

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

43

Nhà lớp học 4 tầng 24 phòng - Trường THPT Quảng Xương III.

7.297

4.972

2.325

2.325

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

44

Nhà lớp học 2 tầng và nhà thực hành bộ môn - Trường THPT Cẩm Thủy III.

4.788

3.060

1.728

1.728

UBND huyện Cẩm Thủy

-nt-

45

Nhà hội trường huyện Quảng Xương (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

3.927

 

3.927

3.927

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

46

Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng - Trường THPT Nông Cống III.

1.465

850

615

615

UBND huyện Nông Cống

-nt-

47

Sân vận động thể thao huyện Quảng Xương (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

5.308

 

5.308

5.308

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

*

Dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được duyệt

152.249

65.044

87.205

32.020

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa nhà nghỉ E - Nhà khách văn phòng UBND tỉnh.

11.278

4.500

6.778

3.400

Văn phòng UBND tỉnh

Thanh toán khối lượng hoàn thành, phần còn lại sẽ thanh toán sau khi có quyết toán được duyệt.

2

Công trình thủy lợi chống hạn cho 02 xã Quang Lộc và Liên Lộc, huyện Hậu Lộc.

25.038

14.000

11.038

3.500

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

3

Cải tạo, nâng cấp đường vào các cơ quan huyện Tĩnh Gia (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

15.400

9.691

5.709

1.100

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

4

Trụ sở làm việc Hạt quản lý đê điều huyện Vĩnh Lộc kết hợp nhà kho vật tư dự trữ phục vụ PCLB.

4.800

2.000

2.800

1.360

Chi cục Đê điều và PCLB

-nt-

5

Kho vật tư dự trữ phục vụ PCLB tại Hạt quản lý đê điều huyện Hà Trung.

2.538

1.000

1.538

770

Chi cục Đê điều và PCLB

-nt-

6

Cấp bù giá khảo sát, thiết kế công trình lâm sinh thuộc dự án 661, 147 năm 2010.

2.030

 

2.030

1.420

Đoàn quy hoạch khảo sát và thiết kế nông, lâm nghiệp Thanh Hóa

-nt-

7

Trang thiết bị máy tính cho Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Tỉnh ủy và 187 Đảng ủy xã, phường, thị trấn.

7.102

4.500

2.602

470

Văn phòng Tỉnh ủy

-nt-

8

Bố trí vốn để thanh toán cho các dự án tu sửa đê, kè cống địa phương.

84.063

29.353

54.710

20.000

UBND các huyện; Chi cục đê điều và PCLB

Trên cơ sở tình hình thực tế, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án, báo cáo UBND tỉnh.

b

Bố trí cho các dự án chuyển tiếp

1.825.634

656.539

1.169.095

264.829

 

 

*

Dự án, hạng mục công trình dự kiến hoàn thành năm 2014

624.707

375.738

248.969

111.823

 

 

1

Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

87.035

77.154

9.881

9.881

 

 

 

Trong đó: - Phần chi phí xây dựng và chi phí khác (không bao gồm bồi thường GPMB).

59.453

54.131

5.322

5.322

Sở Xây dựng

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để hoàn thành dự án.

 

- Phần bồi thường GPMB.

27.582

23.023

4.559

4.559

UBND TP. Thanh Hóa

Hoàn thành công tác GPMB.

2

Nhà hát Lam Sơn, TP. Thanh Hoá (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

81.684

71.300

10.384

10.384

UBND TP. Thanh Hóa

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để hoàn thành dự án.

3

Trường Cao đẳng Văn hoá - Nghệ thuật Thanh Hóa (GĐI).

132.834

77.543

55.291

15.000

Trường Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

4

Đường Trần Hưng Đạo nối QL1A, thị xã Bỉm Sơn.

31.496

19.000

12.496

3.000

UBND TX. Bỉm Sơn

-nt-

5

Đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh.

53.151

35.079

18.072

2.300

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Hoàn thành công tác GPMB, tuyến 2 và đoạn km 0+00 – km 0+887 tuyến số 1 và quyết toán theo quy định.

6

Bảo tồn và phát triển làng văn hóa truyền thống Lương Ngọc, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

9.077

4.000

5.077

2.350

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

7

Bảo tồn, tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

10.247

4.000

6.247

3.170

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

8

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm Thanh Hoá đạt chất lượng GLP.

18.068

11.096

6.972

1.560

Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh

-nt-

9

Doanh trại cho đội công tác liên ngành phục vụ bám, nắm địa bàn tại xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

11.716

5.000

6.716

3.200

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

-nt-

10

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện phụ sản Thanh Hóa (các hạng mục cải tạo và nhà dinh dưỡng).

24.821

13.825

10.996

3.600

Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

-nt-

11

Nâng cấp, cải tạo mặt đường tuyến đường tỉnh 525 (đoạn cầu Đò Trạp đi xã Minh Thọ, huyện Nông Cống).

19.850

8.500

11.350

5.300

UBND huyện Nông Cống

-nt-

12

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Ferocrom Nam Việt (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

25.350

9.000

16.350

8.788

UBND huyện Triệu Sơn

Hoàn thành đoạn từ Km0+340 - Km3+850 và quyết toán theo quy định.

13

Cầu Hà Thanh, huyện Hà Trung.

32.627

17.500

15.127

5.300

Sở Giao thông Vận tải

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

14

Bức phù điêu tri ân các anh hùng liệt sỹ tại hang Tám Cô, km 16 đường Quyết Thắng tỉnh Quảng Bình.

6.886

600

6.286

4.200

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

-nt-

15

Nhà lưu xá thanh niên, nhà ở cho các bà mẹ về hưu tại Làng trẻ SOS (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

4.962

1.041

3.921

2.430

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Hoàn thành và quyết toán các hạng mục ngân sách tỉnh hỗ trợ.

 

Hỗ trợ đầu tư trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện

19.337

6.100

13.237

7.440

 

 

16

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Vĩnh Lộc (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

3.996

800

3.196

2.000

Huyện uỷ huyện Vĩnh Lộc

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện để hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

17

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Triệu Sơn (Phần NS tỉnh đầu tư).

3.358

800

2.558

1.550

Huyện ủy Triệu Sơn

-nt-

18

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Thanh.

3.802

1.500

2.302

1.160

Huyện ủy huyện Như Thanh

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

19

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đông Sơn.

4.643

1.600

3.043

1.650

Huyện ủy Đông Sơn

-nt-

20

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cẩm Thuỷ.

3.538

1.400

2.138

1.080

Huyện ủy Cẩm Thủy

-nt-

 

Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã

55.567

15.000

40.567

23.920

 

 

21

Công sở xã Thiệu Toán, huyện Thiệu Hóa.

5.653

1.500

4.153

2.460

UBND xã Thiệu Toán

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

22

Công sở xã Hà Tiến, huyện Hà Trung.

6.623

1.500

5.123

3.140

UBND xã Hà Tiến

-nt-

23

Công sở xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc.

4.737

1.500

3.237

1.820

UBND xã Thịnh Lộc

-nt-

24

Công sở xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

5.616

1.500

4.116

2.450

UBND xã Xuân Minh

-nt-

25

Công sở xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn.

6.273

1.500

4.773

2.890

UBND xã Nga Thắng

-nt-

26

Công sở xã Hà Tân, huyện Hà Trung.

6.257

1.500

4.757

2.880

UBND xã Hà Tân

-nt-

27

Công sở xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy.

6.546

2.000

4.546

2.580

UBND xã Cẩm Châu

-nt-

28

Công sở xã Tân Thành, huyện Thường Xuân.

7.659

2.000

5.659

3.360

UBND xã Tân Thành

-nt-

29

Công sở xã Quang Trung, TX. Bỉm Sơn.

6.203

2.000

4.203

2.340

UBND xã Quang Trung

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2014

1.200.927

280.801

920.126

153.006

 

 

1

Hạ tầng cảng hàng không Thọ Xuân.

305.960

8.459

297.501

45.000

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị sân bay Thọ Xuân.

275.960

8.459

267.501

20.000

Sở Giao thông vận tải

Tiếp tục thực hiện dự án.

-

Bồi thường GPMB xây dựng hạ tầng cảng hàng không Thọ Xuân.

30.000

 

30.000

25.000

UBND huyện Thọ Xuân

Hoàn thành GPMB.

2

Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hoá.

396.768

108.400

288.368

30.000

Sở Xây dựng

Tiếp tục thực hiện dự án.

3

Thư viện tỉnh.

159.276

51.730

107.546

25.000

Thư viện tỉnh

-nt-

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.

55.667

13.000

42.667

20.000

UBND huyện Triệu Sơn

Tiếp tục thực hiện hạng mục đường giao thông từ ngã 3 thôn 8, xã Tân Ninh đến đền Am Tiên; triển khai hạng mục đường lên huyệt đạo và điểm ngắm cảnh toàn khu.

5

Cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Công an tỉnh Thanh Hóa (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

42.792

8.000

34.792

3.000

Công an tỉnh

Kết hợp với nguồn vốn của Bộ Công an để tiếp tục thực hiện dự án.

6

Dự án CH1-01.

33.216

8.000

25.216

5.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tiếp tục thực hiện dự án.

7

Nâng cấp đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An huyện Nga Sơn.

39.000

16.300

22.700

3.000

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

8

Trung tâm y tế Thành phố Thanh Hóa (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

30.865

6.000

24.865

3.000

Trung tâm y tế TP. Thanh Hoá

-nt-

9

Cải tạo Trường Chính trị tỉnh.

12.379

4.000

8.379

3.000

Trường Chính trị tỉnh

-nt-

10

Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng công nghiệp tại Thanh Hóa.

20.381

9.000

11.381

3.000

Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật Thanh Hóa

-nt-

11

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trung tâm bảo trợ xã hội số 2.

31.386

17.594

13.792

3.000

Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2

-nt-

12

Đường Đông Hương 1, đoạn từ Đại lộ Lê Lợi đến đường Đông Hương 2.

34.302

16.641

17.661

3.000

UBND TP. Thanh Hóa

-nt-

13

Cầu Mắm Km12+822 đường tỉnh 525, huyện Nông Cống.

19.437

7.600

11.837

3.000

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

14

Hệ thống cầu treo dân sinh miền núi (hạng mục tràn liên hợp).

19.498

6.077

13.421

4.006

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

c

Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới năm 2014 và chuẩn bị đầu tư

750.926

 

739.556

108.500

 

 

*

Dự án khởi công mới

750.926

 

739.556

103.500

 

 

1

Đường Hồ Xuân Hương, TX. Sầm Sơn.

396.549

 

396.549

20.000

UBND TX. Sầm Sơn

Triển khai thực hiện dự án.

2

Nhà làm việc các ban Tỉnh ủy Thanh Hóa.

70.000

 

70.000

10.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

Lập, trình duyệt dự án và triển khai thực hiện.

3

Đầu tư xây dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Trung tâm thông tin - ứng dụng - Chuyển giao khoa học và công nghệ.

53.076

 

53.076

7.000

Sở Khoa học và Công nghệ

Triển khai thực hiện hạng mục nhà hợp khối kỹ thuật TCĐLCL và Trung tâm thông tin ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ.

4

Hạ tầng kỹ thuật khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt của TP. Thanh Hóa và các vùng phụ cận (GPMB và hạng mục đường vào khu chôn lấp rác).

39.000

 

39.000

18.000

Công ty TNHH MTV môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa

Triển khai thực hiện dự án.

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện

18.000

 

18.000

5.000

Huyện ủy các huyện

Triển khai thực hiện 5 trung tâm bồi dưỡng chính trị thuộc các huyện: Thạch Thành, Như Xuân, Ngọc Lặc, Hà Trung, Yên Định. Trên cơ sở tiến độ chuẩn bị đầu tư và các quy định, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án, báo cáo UBND tỉnh.

6

Hỗ trợ đầu tư khu hội nghị các huyện

49.299

 

37.929

12.000

UBND các huyện

Triển khai thực hiện 4 khu hội nghị của các huyện: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân và Mường Lát. Trên cơ sở tiến độ chuẩn bị đầu tư và các quy định, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án, báo cáo UBND tỉnh.

7

Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã.

31.650

 

31.650

6.000

UBND các xã

Triển khai thực hiện 4 trụ sở xã: Cán Khê, Hoằng Khê, Thiệu Giang, Mai Lâm. Trên cơ sở tiến độ chuẩn bị đầu tư và các quy định, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án, báo cáo UBND tỉnh.

8

Trung tâm y tế huyện Tĩnh Gia

13.499

 

13.499

3.000

Sở Y tế

Triển khai thực hiện dự án.

9

Sửa chữa nhà công vụ huyện Mường Lát.

4.494

 

4.494

2.000

UBND huyện Mường Lát

-nt-

10

Cải tạo và nâng cấp trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Triệu Sơn

25.147

 

25.147

5.000

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

11

Cải tạo, nâng cấp công sở khối đoàn thể huyện Hoằng Hóa và sửa chữa nhà làm việc Huyện ủy Hoằng Hóa (phần ngân sách tỉnh hỗ trợ).

6.065

 

6.065

3.000

Huyện ủy Hoằng Hóa.

-nt-

12

Đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình Quảng trường văn hóa kết hợp hoạt động thể dục thể thao huyện Ngọc Lặc (phần ngân sách tỉnh hỗ trợ).

12.120

 

12.120

4.500

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

13

Trụ sở làm việc Huyện ủy Thọ Xuân.

23.958

 

23.958

5.000

Huyện ủy Thọ Xuân

-nt-

14

Kiên cố kênh cấp 1 và kênh nội đồng xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân (phần ngân sách tỉnh hỗ trợ).

8.069

 

8.069

3.000

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

*

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

 

 

5.000

 

 

1

Bảo tàng tỉnh.

 

 

 

1.000

Sở Xây dựng

Lập và trình duyệt dự án để triển khai thực hiện.

2

Phân hiệu ĐH Y Hà Nội tại Thanh Hóa.

 

 

 

1.000

Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa

Hoàn thành lập và trình duyệt dự án đầu tư.

3

Đường giao thông từ QL 47 đi TP. Thanh Hóa.

 

 

 

1.000

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

4

Đường nối sân bay Thọ Xuân với KKT Nghi Sơn.

 

 

 

1.000

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

5

Đường nối cảng hàng không Thọ Xuân với tỉnh Ninh Bình.

 

 

 

1.000

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

B

VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG

 

 

 

393.240

 

 

1

Chương trình MTQG việc làm và dạy nghề

 

 

 

3.000

 

 

*

Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động

 

 

 

3.000

 

 

-

Trung tâm giới thiệu việc làm Thanh Hoá.

42.555

18.102

24.453

3.000

Trung tâm giới thiệu việc làm Thanh Hóa.

Thanh toán khối lượng hoàn thành; hoàn thành hạng mục sân đường nội bộ, cây xanh.

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

 

 

356.680

 

 

a

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

 

 

 

37.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ vốn chi tiết cho từng huyện để triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

b

Dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn; các thôn bản đặc biệt khó khăn

 

 

 

129.400

 

Trên cơ sở hướng dẫn của ủy ban Dân tộc, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ vốn chi tiết cho từng đơn vị để triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

c

Hỗ trợ đầu tư huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ

 

 

 

190.280

 

 

2.1

Huyện Mường Lát

175.935

72.408

103.527

28.810

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

87.714

49.308

38.406

12.100

 

 

-

Trung tâm dạy nghề huyện Mường Lát.

38.601

25.452

13.149

1.600

UBND huyện Mường Lát

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

-

Đập, mương bản Sáng xã Quang Chiểu.

14.332

5.400

8.932

4.600

UBND huyện Mường Lát

-nt-

-

Đường giao thông từ bản Chim xã Nhi Sơn đi bản Pom Khuông xã Tam Chung.

34.781

18.456

16.325

5.900

UBND huyện Mường Lát

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2014

75.484

23.100

52.384

11.710

 

 

-

Nâng cấp đường từ Pá Quăn đi bản Cò Cài xã Trung Lý.

75.484

23.100

52.384

11.710

UBND huyện Mường Lát

Thanh toán khối lượng hoàn thành và tiếp tục thực hiện dự án.

*

Dự án khởi công mới năm 2014

12.737

 

12.737

5.000

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp đập Na Tao - Đông Ban xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

12.737

 

12.737

5.000

UBND huyện Mường Lát

Triển khai thực hiện dự án.

2.2

Huyện Quan Hoá

158.298

69.670

88.628

27.110

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

72.895

53.546

19.349

7.200

 

 

-

Đường Poọng - Ho - Hiền Kiệt (GĐ I).

26.193

19.146

7.047

2.730

UBND huyện Quan Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Đường giao thông Poọng - Ho xã Hiền Kiệt (GĐ II).

29.888

21.100

8.788

3.880

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

-

Nâng cấp, cải tạo trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Quan Hoá.

16.814

13.300

3.514

590

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

30.553

16.024

14.529

5.400

 

 

-

Cầu Nam Tiến.

30.553

16.024

14.529

5.400

UBND huyện Quan Hóa

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

*

Dự án khởi công mới năm 2014

54.850

100

54.750

14.510

 

 

-

Nâng cấp đường giao thông từ bản Poọng xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hoá đi xã Ban Công, huyện Bá Thước.

9.350

100

9.250

3.500

UBND huyện Quan Hóa

Triển khai thực hiện dự án.

-

Đường giao thông xã Nam Tiến, huyện Quan Hóa.

45.500

 

45.500

11.010

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

2.3

Huyện Quan Sơn

174.847

85.852

88.995

25.100

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

35.992

28.052

7.940

2.090

 

 

-

Đường bản Hạ xã Sơn Hà đi bản Muống xã Tam Lư.

18.169

14.500

3.669

1.010

UBND huyện Quan Sơn

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Quan Sơn.

17.823

13.552

4.271

1.080

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

*

Dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được duyệt

31.784

18.200

13.584

4.050

 

 

-

Đường từ bản Xuân Thành xã Sơn Thuỷ đi Bản Hiềng xã Na Mèo.

31.784

18.200

13.584

4.050

UBND huyện Quan Sơn

Thanh toán khối lượng hoàn thành; số vốn còn thiếu sẽ thanh toán sau khi có quyết toán được duyệt.

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

64.843

37.000

27.843

8.400

 

 

-

Đường từ quốc lộ 217 đi bản Xa Mang xã Sơn Điện đi bản Cha Lung xã Tam Thanh.

64.843

37.000

27.843

8.400

UBND huyện Quan Sơn

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

*

Dự án hoàn thành sau năm 2014

26.695

2.600

24.095

3.500

 

 

-

Cầu treo và đường giao thông từ xã Trung Tiến đi xã Trung Xuân.

26.695

2.600

24.095

3.500

UBND huyện Quan Sơn

Hoàn thành hạng mục cầu treo.

*

Dự án khởi công mới năm 2014

15.533

 

15.533

7.060

 

 

-

Nối tiếp đường giao thông Trung Thượng - Sơn Lư đến đường Tây Thanh Hóa, huyện Quan Sơn.

15.533

 

15.533

7.060

UBND huyện Quan Sơn

Triển khai thực hiện dự án.

2.4

Huyện Bá Thước

220.628

120.297

100.331

27.870

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

64.492

47.938

16.554

5.870

 

 

-

Đường giao thông từ Ban Công đi trung tâm xã Thành Lâm.

4.849

3.700

1.149

280

UBND huyện Bá Thước

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Đường giao thông từ quốc lộ 217 đi xã Văn Nho.

12.172

9.588

2.584

400

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Đường giao thôn làng Thành Điền đi làng Ruồng xã Điền Hạ.

29.384

20.150

9.234

4.650

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Đường giao thông từ quốc lộ 217 đi Điền Quang - Điền Thượng.

18.087

14.500

3.587

540

UBND huyện Bá Thước

-nt-

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

126.321

72.359

53.962

15.740

 

 

-

Trung tâm dạy nghề huyện Bá Thước.

25.904

13.919

11.985

4.300

UBND huyện Bá Thước

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

-

Đường từ quốc lộ 217 xã ái Thượng đi ngã ba Kẹm xã Điền Lư, huyện Bá Thước.

37.337

22.440

14.897

3.400

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Đường giao thông Cẩm Giang - Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy đi Lương Trung huyện Bá Thước (đoạn trên địa bàn huyện Bá Thước).

35.022

19.900

15.122

4.700

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Đường giao thông từ thôn Mười đi thôn Muốn xã Điền Quang.

28.058

16.100

11.958

3.340

UBND huyện Bá Thước

-nt-

*

Dự án khởi công mới năm 2014

29.815

 

29.815

6.260

 

 

-

Nâng cấp đường giao thông từ xã Điền Thượng, huyện Bá Thước đi xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc (đoạn thuộc địa phận huyện Bá Thước).

29.815

 

29.815

6.260

UBND huyện Bá Thước

Triển khai thực hiện dự án.

2.5

Huyện Lang Chánh

134.458

72.399

62.059

26.880

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

51.995

25.429

26.566

17.360

 

 

-

Đường giao thông thị trấn - đi Làng Giáng xã Quang Hiến.

21.107

8.429

12.678

8.910

UBND huyện Lang Chánh

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Đập bản Bàn xã Quang Hiến, huyện Lang Chánh.

4.926

3.000

1.926

1.050

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

-

Đường giao thông nông thôn bản Pọong đi bản Húng xã Giao Thiện.

25.962

14.000

11.962

7.400

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

32.487

15.200

17.287

7.520

 

 

-

Đường điện 35 KV, trạm biến áp và đường dây 0,4 KV bản Nà Đang, xã Lâm Phú.

21.164

12.000

9.164

2.800

UBND huyện Lang Chánh

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

-

Đường điện 35 KV, trạm biến áp và đường dây 0,4 KV bản Phá, xã Tam Văn.

11.323

3.200

8.123

4.720

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2014

49.976

31.770

18.206

2.000

 

 

-

Tràn liên hợp và đường 2 đầu tràn sông Sạo xã Giao Thiện.

49.976

31.770

18.206

2.000

UBND huyện Lang Chánh

Tiếp tục thực hiện dự án.

2.6

Huyện Như Xuân

161.668

93.326

68.342

26.440

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

52.114

37.840

14.274

5.440

 

 

-

Nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi Thấng Sơn, xã Yên Lễ.

6.823

5.200

1.623

500

UBND huyện Như Xuân

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Đường giao thông Yên Lễ đi Cát Vân.

26.684

19.540

7.144

2.780

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đường giao thông thôn Luống Đồng - Thanh Lương – Xuân Đàm, xã Hóa Quỳ huyện Như Xuân.

1.520

300

1.220

960

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Nâng cấp, cải tạo hồ Hón Thành xã Thanh Xuân.

4.402

3.300

1.102

300

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đường giao thông từ QL 45 đi trại giam Thanh Lâm.

12.685

9.500

3.185

900

UBND huyện Như Xuân

-nt-

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

85.824

55.486

30.338

4.970

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Cần, xã Xuân Bình.

36.531

24.000

12.531

1.570

UBND huyện Như Xuân

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

-

Đường Yên Cát đi Tân Bình nối với Xuân Khang (huyện Như Thanh).

27.149

17.350

9.799

2.000

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đập Bừa Rằm xã Cát Vân.

22.144

14.136

8.008

1.400

UBND huyện Như Xuân

-nt-

*

Dự án khởi công mới năm 2014

23.730

 

23.730

16.030

 

 

-

Nâng cấp tuyến đường giao thông Kẻ Lạn - Ná Hày – Thanh Tiến - Thống Nhất - Làng Trung xã Thanh Quân.

23.730

 

23.730

16.030

UBND huyện Như Xuân

Triển khai thực hiện và hoàn thành dự án.

2.7

Huyện Thường Xuân

196.405

103.485

92.920

28.070

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

74.758

52.900

21.858

9.370

 

 

-

Đường trung tâm xã Bát Mọt đi Chiền Phống - Dưn - xã Yên Nhân.

12.743

9.700

3.043

740

UBND huyện Thường Xuân

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Kênh cấp I và kênh Nội đồng xã Thọ Thanh.

4.386

3.100

1.286

500

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

-

Trung tâm dạy nghề huyện Thường Xuân.

27.885

20.500

7.385

2.550

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

-

Nối tiếp đường giao thông Lương Thịnh đi Ngọc Thiện xã Lương Sơn.

29.744

19.600

10.144

5.580

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

53.374

29.000

24.374

8.780

 

 

-

Đường giao thông từ trung tâm xã đi bản Vịn, bản Đục xã Bát Mọt (GĐ I).

53.374

29.000

24.374

8.780

UBND huyện Thường Xuân

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

*

Dự án hoàn thành sau năm 2014

68.273

21.585

46.688

9.920

 

 

-

Trường THPT Thường Xuân 3, huyện Thường Xuân.

40.219

9.585

30.634

5.500

UBND huyện Thường Xuân

Hoàn thành nhà hiệu bộ, hệ thống cấp nước ngoài nhà, cổng, tường rào.

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông Xuân Dương - Thọ Thanh - Xuân Cao.

28.054

12.000

16.054

4.420

UBND huyện Thường Xuân

Tiếp tục thực hiện dự án.

3

Chương trình MTQG nước sạch và VSMT nông thôn

 

 

 

16.160

 

 

a

Dự án cấp nước sinh hoạt tập trung

 

 

 

13.385

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

12.782

9.836

2.946

850

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt bản Chu xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

1.303

1.001

302

90

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Cấp nước sinh hoạt bản Căm xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

1.439

1.090

349

110

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Lót xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

894

680

214

60

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản U xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

1.325

1.005

320

100

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Cang xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

1.025

800

225

50

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Ngố xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

1.542

1.195

347

100

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt Tân Thọ xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân.

1.465

1.125

340

100

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt Tân Cương xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh.

1.112

870

242

60

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Leo xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

991

760

231

70

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt Tân Biên xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh.

629

490

139

40

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

 

Cấp nước sinh hoạt bản Lách xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

1.057

820

237

70

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

*

Dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được duyệt

15.129

9.600

5.529

990

 

 

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Pha Đén xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

1.108

700

408

80

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

Thanh toán khối lượng hoàn thành; số vốn còn thiếu sẽ thanh toán sau khi có quyết toán được duyệt.

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Lìn xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

882

560

322

60

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Cá Tớp, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

894

570

324

60

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Khằm 2, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

770

490

280

50

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Pá Hộc, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát.

1.949

1.240

709

120

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Cha La, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

540

340

200

40

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Sa Lung, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

774

490

284

50

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Trung Thắng, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

542

340

202

40

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Cơn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

2.231

1.420

811

140

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Trung Lý huyện Mường Lát.

1.848

1.170

678

120

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước sinh hoạt bản Pù Ngùa xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

1.543

980

563

100

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Công trình cấp nước thôn Tân Tiến - thôn Đồng Dẻ, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh.

2.048

1.300

748

130

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

6.542

1.913

4.629

2.670

 

 

 

Hệ thống cấp nước sạch xã Đông Anh, huyện Đông Sơn (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

6.542

1.913

4.629

2.670

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp của huyện, xã để hoàn thành và quyết toán dự án theo quy định.

*

Dự án khởi công mới năm 2014

14.688

270

14.418

8.875

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung thôn Phùng Sơn, xã Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc.

1.259

30

1.229

750

UBND huyện Ngọc Lặc

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

-

Cấp nước sinh hoạt làng Sòng, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.

2.374

30

2.344

1.450

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Pốc, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

1.828

30

1.798

1.110

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt thôn Âm, xã Lương Nội, huyện Bá Thước.

1.582

30

1.552

950

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt thôn Ry, xã Lương Nội, huyện Bá Thước.

1.201

30

1.171

720

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt thôn Đòn, xã Lương Nội, huyện Bá Thước.

1.040

30

1.010

620

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Trung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

2.186

30

2.156

1.330

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt bản Bóng, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

734

30

704

430

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Ngàm, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

2.484

30

2.454

1.515

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

b

Dự án cấp nước và vệ sinh trường học, trạm y tế

 

 

 

2.775

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp & PTNT, phân bổ chi tiết cho từng dự án để triển khai thực hiện.

4

Chương trình MTQG y tế

 

 

 

3.000

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

4.985

2.820

2.165

1.327

 

 

-

Mua sắm trang thiết bị y tế năm 2013 thuộc dự án đầu tư trang thiết bị y tế Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thanh Hóa.

4.985

2.820

2.165

1.327

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh.

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

*

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2014

53.611

5.588

48.023

1.673

 

 

-

Cải tạo, mở rộng Bệnh viện Da liễu.

53.611

5.588

48.023

1.673

Bệnh viện Da liễu

Hoàn thành san nền, trạm biến áp, nhà khoa chống nhiễm khuẩn (bao gồm cả chi khác).

5

Chương trình MTQG phòng, chống HIV/AIDS

 

 

 

2.000

 

 

-

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS Thanh Hóa.

18.543

14.781

3.762

2.000

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS Thanh Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

6

Chương trình MTQG về văn hóa

 

 

 

3.900

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

8.391

5.506

2.885

1.000

 

 

-

Bảo tồn, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Trung xã Hà Yên, huyện Hà Trung.

8.391

5.506

2.885

1.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

*

Dự án hoàn thành sau năm 2014

27.652

7.957

19.695

2.900

 

 

-

Trùng tu, tôn tạo di tích Quốc gia Chùa Hoa Long, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc.

12.474

4.277

8.197

900

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Thanh toán khối lượng hoàn thành; hoàn thành hạng mục Tam Bảo.

-

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa Nghè Vẹt (Phần đầu tư từ vốn CTMTQG).

15.178

3.680

11.498

2.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tiếp tục thực hiện dự án.

7

Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

 

 

 

1.500

 

 

-

Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2014 - 2015.

12.000

 

12.000

1.500

Sở Thông tin và truyền thông

Hoàn thành lắp đặt thiết bị truyền thanh cho 5 xã.

8

Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu

 

 

 

7.000

 

 

-

Trồng rừng ngập mặn phòng hộ ven biển, chống xói lở bờ biển tỉnh Thanh Hóa.

36.148

 

36.148

7.000

Sở Tài nguyên và môi trường

Trồng 80 ha rừng ngập mặn tại xã Đa Lộc và xã Minh Lộc huyện Hậu Lộc.