ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4555/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012-2015; Công văn số 589/BNN-TCLN ngày 20/02/2014 về việc hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng theo Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 24/1/2014 về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện dự án “tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 266/TTr-SNN&PTNT ngày 05/12/2014 (kèm theo hồ sơ); Văn bản số 5024/STC-NSNN ngày 12/12/2014 của Sở Tài Chính về việc phê duyệt Phương án kiểm kê rừng toàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa, với nội dung chính như sau:
1. Tên phương án: Phương án kiểm kê rừng, tỉnh Thanh Hóa.
2. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa.
3. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Thanh Hóa.
4. Mục tiêu của phương án.
- Xác định và nắm bắt chính xác toàn bộ diện tích rừng; chất lượng rừng (trong và ngoài quy hoạch cho lâm nghiệp) và diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gắn với chủ rừng quản lý cụ thể trên địa bàn tỉnh để phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ phát triển rừng.
- Thiết lập được hồ sơ quản lý rừng xây dựng cơ sở dữ liệu theo đơn vị quản lý rừng và đơn vị hành chính các cấp để phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm; làm căn cứ đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.
5. Phạm vi đối tượng và đơn vị điều tra, kiểm kê rừng
- Phạm vi: Kiểm kê toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp thuộc quy hoạch 3 loại rừng và diện tích rừng nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng.
- Đối tượng điều tra, kiểm kê rừng: Toàn bộ chủ rừng đã được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp hoặc đã được giao quản lý, sử dụng rừng, cho thuê rừng, đất rừng.
- Đơn vị điều tra, kiểm kê rừng và đất chưa có rừng:
+ Đơn vị điều tra rừng là các lô trạng thái rừng được xác định bằng khoanh vẽ trên ảnh vệ tinh và kết hợp với điều tra mặt đất. Trên lô trạng thái chỉ có một thái rừng đồng nhất, diện tích lô nhỏ nhất là 0,5 ha đối với rừng tự nhiên và 0,2 ha đối với rừng trồng.
+ Đơn vị kiểm kê rừng là lô kiểm kê, lô kiểm kê nằm trên một phần hoặc toàn bộ lô trạng thái, thuộc duy nhất một chủ quản lý, có diện tích tối thiểu 0,2 ha. Lô kiểm kê là đơn vị nhỏ nhất về mặt diện tích để xây dựng cơ sở dữ liệu và lập hồ sơ quản lý rừng. Kết quả kiểm kê rừng và đất chưa có rừng sẽ được tập hợp theo trình tự từ nhỏ đến lớn: Lô trạng thái, lô kiểm kê, khoảnh, tiểu khu lên các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh.
- Việc xác định các trạng thái rừng thực tế căn cứ vào quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
6. Chỉ tiêu điều tra, kiểm kê rừng
- Về diện tích, gồm: Rừng tự nhiên; rừng trồng và đất chưa có rừng.
- Về chất lượng rừng, gồm: Trữ lượng rừng, phân loại trạng thái rừng; mức độ tính toán trữ lượng rừng.
7. Nội dung của phương án
- Kiểm kê rừng
- Lập hồ sơ quản lý rừng
8. Thời gian thực hiện phương án: 2014-2015
9. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí thực hiện kiểm kê rừng: 29.131 triệu đồng
+ Kinh phí thực hiện kiểm kê cho chủ rừng nhóm I là: 24.006 triệu đồng
+ Kinh phí thực hiện kiểm kê cho chủ rừng nhóm II là: 5.125 triệu đồng
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho chủ rừng nhóm I: 17.456 triệu đồng
+ Nguồn sự nghiệp kinh tế khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 cho chủ rừng nhóm I: 6.550 triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí của chủ rừng nhóm II: 5.125 triệu đồng (do chủ rừng tự thực hiện).
(có các phụ lục chi tiết kèm theo)
10. Kết quả thực hiện
- Xây dựng được hệ thống bản đồ kết quả kiểm kê rừng 3 cấp: xã, huyện, tỉnh. Trong đó, bản đồ kiểm kê rừng cấp xã (dạng số) phải chứa đựng đầy đủ các thông tin cho từng lô kiểm kê rừng đã được thu thập trong phiếu kiểm kê.
- Báo cáo kết quả kiểm kê rừng kèm theo các thông tin trong hệ thống biểu số liệu về diện tích và trữ lượng rừng.
- Chi cục Kiểm lâm (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo kiểm kê rừng) làm chủ đầu tư, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo về việc tổ chức thực hiện phương án; quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo và các ngành liên quan.
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp với các sở ban ngành, địa phương, đơn vị tham mưu triển khai có hiệu quả phương án kiểm kê rừng trên địa bàn; chỉ đạo giám sát, kiểm tra tiến độ, nội dung và chất lượng công tác kiểm kê ở các địa phương; tổng hợp kết quả kiểm kê báo cáo UBND tỉnh, ban chỉ đạo tỉnh, Ban chỉ đạo Trung ương theo quy định và công bố kết quả kiểm kê rừng của tỉnh.
- Sở Tài nguyên và môi trường cung cấp tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ cho kiểm kê rừng toàn tỉnh; chỉ đạo các cơ quan đơn vị trực thuộc phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện công tác kiểm kê rừng trên địa bàn các huyện và tổ chức cập nhật số liệu về kiểm kê rừng vào hồ sơ quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc được giao đất, giao rừng phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm kê rừng trên diện tích được giao quản lý.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có rừng, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Chi cục Kiểm lâm để tổ chức chỉ đạo thực hiện phương án kiểm kê rừng ở địa phương.
- Các Sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành mình có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư bố trí, cân đối các nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện phương án đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục thống kê, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng | Định mức | Công | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | Số thẩm định | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4x5 | 7 | 8=7*1150/22 | 9=6x8 |
|
Phần I: KIỂM KÊ RỪNG, TỔNG HỢP KẾT QUẢ |
|
|
|
|
|
| 24.390.264 |
| |
A | KIỂM KÊ RỪNG THEO CÁC CHỦ QUẢN LÝ |
|
|
| - |
|
| 15.802.053 |
|
I | Chuẩn bị chung |
|
|
| 8.995 |
|
| 1.587.364 |
|
1 | Chi phí nhân công |
|
|
| 8.649 |
|
| 1.356.721 |
|
1.1 | Tiếp nhận số liệu, BĐHTR cấp xã tỷ lệ 1/10.000 | Xã | 382 | 3 | 1.146 | 3,00 | 157 | 179.714 |
|
1.2 | Tập huấn thống nhất biện pháp kỹ thuật (3 người/xã) | Người | 1.146 | 5 | 5.730 | 3,00 | 157 | 898.568 | PL 5 |
1.3 | Lập kế hoạch KKR cấp xã | Xã | 382 | 3 | 1.146 | 3,33 | 174 | 199.482 |
|
1.4 | Tính DT cho từng CQL rừng từ bản đồ KKR cấp xã | Ha | 626.757 | 0,001 | 627 | 2,41 | 126 | 78.957 |
|
2 | Công quản lý đơn vị thực hiện (4% tổng số công) |
| 8.649 | 4% | 346 | 4,32 | 226 | 54.269 |
|
3 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) |
| 8.649 | 3% |
|
|
| 40.702 |
|
4 | Chi phí máy (10% chi phí nhân công) |
| 8.649 | 10% |
|
|
| 135.672 |
|
II | Kiểm kê diện tích cho Nhóm 1: Hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng (423.206ha) |
|
| 9.089.843 |
| ||||
1 | Chi phí nhân công |
|
|
| 42.441 |
|
| 8.525.222 |
|
1.1 | Ngoại nghiệp |
|
|
| 33.194 |
|
| 6.816.685 |
|
1.1.1 | Tổ chức họp thôn, bản lần 1 | Thôn | 3.820 | 1 | 3.820 | 4,65 | 243 | 928.520 |
|
1.1.2 | Rà soát hệ thống ranh giới chủ quản lý | Ha | 423.206 | 0,004 | 1.693 | 3,99 | 209 | 353.069 |
|
1.1.3 | Rà soát, hiệu chỉnh ranh giới các trạng thái (tương tự Rà soát hệ thống ranh giới chủ quản lý các tổ chức) | Ha | 423.206 | 0,004 | 1.693 | 3,99 | 209 | 353.069 |
|
1.1.4 | Điều tra khoanh vẽ bổ sung các lô rừng còn sót (10%) | Ha | 42.320 | 0,02 | 846 | 3,00 | 157 | 132.731 |
|
1.1.5 | Đo đạc x.định lại r.giới lô KK có sai khác lớn bằng GPS | Km | 19.044 | 0,45 | 8.570 | 3,66 | 191 | 1.639.559 |
|
1.1.6 | Điều tra thu thập thông tin phiếu KKR cho từng lô chủ quản lí | Ha | 423.206 | 0,02 | 8.464 | 3,06 | 160 | 1.353.874 |
|
1.1.7 | Tổ chức họp thôn, bản lần 2 | Thôn, bản | 3.820 | 1 | 3.820 | 4,65 | 243 | 928.520 |
|
1.1.8 | Hoàn chỉnh số liệu, bản đồ ngoại nghiệp | Ha | 423.206 | 0,005 | 2.116 | 5,42 | 283 | 599.510 |
|
1.1.9 | Kiểm tra ngoại nghiệp | Công | 31.022 | 7% | 2.172 | 4,65 | 243 | 527.832 |
|
1.2 | Nội nghiệp |
|
|
| 9.247 |
|
| 1.708.536 |
|
1.2.1 | Phân chia và đánh lại số lô theo kết quả KKR thực địa | ha | 423.206 | 0,006 | 2.539 | 3,66 | 191 | 485.802 |
|
1.2.2 | Hiệu chỉnh bảng thuộc tính và nhập các thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh | ha | 423.206 | 0,006 | 2.539 | 3,66 | 191 | 485.802 |
|
1.2.3 | Trích lục bản đồ lô quản lý | ha | 423.206 | 0,007 | 2.962 | 3,00 | 157 | 464.565 |
|
1.2.4 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 8.041 | 15% | 1.206 | 4,32 | 226 | 272.368 |
|
2 | Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp) | Công |
| 33 |
|
|
| 51.774 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công) | Công |
| 3% |
|
|
| 255.757 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) |
|
| 3% |
|
|
| 257.091 |
|
III | Kiểm kê diện tích cho Nhóm 2: Các tổ chức bao gồm ban quản lý rừng, lâm trường quốc doanh/công ty lâm nghiệp (203.568ha) | 5.124.846 |
| ||||||
1 | Chi phí nhân công |
|
|
| 25.027 |
|
| 4.819.034 |
|
1.1 | Ngoại nghiệp |
|
|
| 22.218 |
|
| 4.268.934 |
|
1.1.1 | Làm thủ tục với địa phương, chủ rừng (tương tự liên hệ làm thủ tục hành chính) | Chủ rừng | 51 | 4 | 204 | 4,65 | 243 | 49.586 |
|
1.1.2 | Rà soát hệ thống ranh giới chủ quản lý các tổ chức | Ha | 203.568 | 0,004 | 814 | 3,99 | 209 | 169.831 |
|
1.1.3 | Điều tra, hiệu chỉnh ranh giới các trạng thái (tương tự điều tra, chỉnh lý bản đồ hiện trạng rừng giải đoán ảnh cấp xã) | Ha | 203.568 | 0,01 | 2.036 | 4,98 | 260 | 529.925 |
|
1.1.4 | Điều tra khoanh về bổ sung các lô rừng còn sót (10%) | Ha | 20.356 | 0,02 | 407 | 3,00 | 157 | 63.844 |
|
1.1.5 | Đ.đạc X.định r.giới có sai khác lớn bằng GPS | Km | 10.178 | 0,5 | 5.089 | 3,66 | 191 | 973.618 |
|
1.1.6 | Điều tra thu thập thông tin phiếu KKR cho từng lô theo chủ quản lí | Ha | 203.568 | 0,05 | 10.178 | 3,06 | 160 | 1.628.081 |
|
1.1.7 | Hoàn chỉnh số liệu, bản đồ ngoại nghiệp | Ha | 203.568 | 0,005 | 1.018 | 5,42 | 283 | 288.373 |
|
1.1.8 | Kiểm tra ngoại nghiệp | Công | 20.765 | 7% | 1.454 | 4,65 | 243 | 353.304 |
|
1.1.9 | Di chuyển trong quá trình điều tra, khảo sát | Km | 4.071 | 0,2 | 814 | 3,99 | 209 | 169.825 |
|
1.1.10 | Chuyển quân và rút quân ngoại nghiệp | Người | 51 | 4 | 204 | 3,99 | 209 | 42.548 |
|
1.2 | Nội nghiệp |
|
|
| 2.809 |
|
| 550.100 |
|
1.2.1 | Phân chia và đánh lại số lô theo kết quả KKR thực địa | ha | 203.568 | 0,006 | 1.221 | 3,66 | 191 | 233.678 |
|
1.2.2 | Hiệu chỉnh bảng thuộc tính và nhập các thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh | ha | 203.568 | 0,006 | 1.221 | 3,66 | 191 | 233.678 |
|
1.2.4 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 2.443 | 15% | 366 | 4,32 | 226 | 82.745 |
|
2 | Công phục vụ 1/33 (Nội nghiệp) | Công |
| 33 |
|
|
| 16.670 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công) | Công |
| 3% |
|
|
| 144.571 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) |
|
| 3% | - |
|
| 144.571 |
|
B | TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM KÊ RỪNG THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | - |
|
| 8.588.211 |
| |||
I | Tổng hợp kết quả kiểm Kê rừng cấp xã |
|
|
| 27.603 |
|
| 6.268.143 |
|
1 | Chi phí nhân công |
|
|
| 27.603 |
|
| 5.266.006 |
|
1.1 | Nội nghiệp |
|
|
| 27.603 |
|
| 5.266.006 |
|
1.1.1 | Hiệu chỉnh kết quả sau kiểm kê thực địa và biên tập bản đồ KKR cấp xã (tương tự hiệu chỉnh kết quả sau điều tra thực địa và biên tập bản đồ HTR cấp xã) | Mảnh | 382 | 8 | 3.056 | 3,33 | 174 | 531.952 |
|
1.1.2 | Kiểm tra, hoàn thiện bản đồ KKR cấp xã | Mảnh | 382 | 2 | 764 | 3,00 | 157 | 119.809 |
|
1.1.3 | Tính toán diện tích các lô | Ha | 626.757 | 0,001 | 627 | 2,41 | 126 | 78.957 |
|
1.1.4 | Tính toán, thống kê biểu diện tích cấp xã | Biểu | 82.500 | 0,1 | 8.250 | 3,66 | 191 | 1.578.375 |
|
1.1.5 | Tính toán, thống kê các biểu trữ lượng cấp xã | Biểu | 82.500 | 0,1 | 8.250 | 3,66 | 191 | 1.578.375 |
|
1.1.6 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 24.003 | 15% | 3.600 | 4,32 | 226 | 813.039 |
|
1.1.7 | Chỉnh sửa số liệu, bản đồ | Xã | 382 | 3 | 1.146 | 3,99 | 209 | 239.019 |
|
1.1.8 | In ấn và bàn giao thành quả | Xã | 382 | 5 | 1.910 | 3,27 | 171 | 326.480 |
|
2 | Công phục vụ 1/33 (Nội nghiệp) | Công |
| 33 |
|
|
| 159.576 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công) | Công |
| 3% |
|
|
| 157.980 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) |
|
| 3% |
|
|
| 157.980 |
|
5 | Chi phí máy (10% chi phí nhân công) |
|
| 10% |
|
|
| 526.601 |
|
II | Tổng hợp kết quả kiểm kê rừng cấp huyện |
|
|
| - |
|
| 2.021.929 |
|
1 | Chi phí nhân công |
|
|
| - |
|
| 1.698.668 |
|
1.1 | Nội nghiệp |
|
|
| 8.719 |
|
| 1.698.668 |
|
1.1.1 | Tiếp nhận số liệu, BĐKKR cấp xã tỷ lệ 1/10.000 | Huyện | 27 | 5 | 135 | 3,00 | 157 | 21.170 |
|
1.1.2 | Kiểm tra kết quả KKR cấp xã | Xã | 382 | 2 | 764 | 3,00 | 157 | 119.809 |
|
1.1.3 | Xử lí số liệu KK cấp xã | Huyện | 27 | 7,5 | 203 | 3,00 | 157 | 31.756 |
|
1.1.4 | Tổng hợp số liệu KKR cấp huyện | Huyện | 27 | 2 | 54 | 3,00 | 157 | 8.468 |
|
1.1.5 | Chuyển hệ tọa độ của bản đồ KK cấp xã về hệ tọa độ, kinh tuyến trục của bản đồ nên cấp huyện | Huyện | 27 | 5 | 135 | 3,33 | 174 | 23.499 |
|
1.1.6 | Chuyển các nội dung KK từ bản đồ KK cấp xã lên bản đồ KK cấp huyện | Huyện | 27 | 6 | 162 | 3,33 | 174 | 28.199 |
|
1.1.7 | Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ | Huyện | 27 | 130 | 3.510 | 3,33 | 174 | 610.979 |
|
1.1.8 | Biên tập trình bày bản đồ HRT cấp huyện | Huyện | 27 | 14 | 378 | 3,33 | 174 | 65.798 |
|
1.1.9 | Kiểm tra, lưu trữ bản đồ rừng cấp huyện | Huyện | 27 | 25 | 675 | 4,65 | 243 | 164.071 |
|
1.1.10 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất LN cấp huyện qua các kì kiểm kê | Huyện | 27 | 10 | 270 | 4,65 | 243 | 65.628 |
|
1.1.11 | Viết báo cáo KKR cấp huyện | Huyện | 27 | 40 | 1.080 | 4,65 | 243 | 262.514 |
|
1.1.12 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 7.582 | 15% | 1.137 | 4,32 | 226 | 256.806 |
|
1.1.13 | Chỉnh sửa số liệu | Huyện | 27 | 3 | 81 | 3,99 | 209 | 16.894 |
|
1.1.14 | In ấn và bàn giao thành quả | Huyện | 27 | 5 | 135 | 3,27 | 171 | 23.076 |
|
2 | Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp) | Công |
| 33 | 581 | 4,03 | 211 | 51.475 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công) | Công |
| 3% | 262 | 4,32 | 226 | 50.960 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) |
|
| 3% |
|
|
| 50.960 |
|
5 | Chi phí máy (10% chi phí nhân công) |
|
| 10% |
|
|
| 169.867 |
|
III | Tổng hợp kết quả Kiểm Kê rừng cấp tỉnh |
|
|
| - |
|
| 298.139 |
|
1 | Chi phí nhân công |
|
|
| - |
|
| 246.334 |
|
1.1 | Nội nghiệp |
|
|
| 1.057 |
|
| 246.334 |
|
1.1.1 | Lập kế hoạch KKR cấp tỉnh | Tỉnh |
| 5 | - | 3,66 | 191 | - |
|
1.1.2 | Kiểm tra lưu trữ bản đồ KKR cấp huyện | huyện | 27 | 25 | 675 | 4,65 | 243 | 164.071 |
|
1.1.3 | Xây dựng bản đồ KKR cấp tỉnh |
|
|
| 174 |
|
| 34.583 |
|
1.1.3.1 | Chuyển các nội dung KK từ bản đồ KK cấp huyện lên bản đồ nền cấp tỉnh | tỉnh | 1 | 5 | 5 | 3,66 | 191 | 957 |
|
1.1.3.2 | Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ cấp tỉnh | tỉnh | 1 | 130 | 130 | 3,66 | 191 | 24.871 |
|
1.1.3.3 | Biên tập trình bày bản đồ HTR, cấp tỉnh | tỉnh | 1 | 14 | 14 | 3,66 | 191 | 2.678 |
|
1.1.3.4 | Kiểm tra, lưu trữ bản đồ rừng cấp tỉnh (tương tự cấp huyện) | tỉnh | 1 | 25 | 25 | 4,65 | 243 | 6.077 |
|
1.1.4 | Phân tích, đánh giá số liệu phục vụ viết báo cáo | tỉnh | 1 | 22 | 22 | 4,65 | 243 | 5.348 |
|
1.1.5 | Viết báo cáo KKR cấp tỉnh | Tỉnh | 1 | 40 | 40 | 4,65 | 243 | 9.723 |
|
1.1.6 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 919 | 15% | 138 | 4,32 | 226 | 31.129 |
|
1.1.7 | Chỉnh sửa thành quả KKR cấp tỉnh (tương tự cấp xã) | Tỉnh | 1 | 3 | 3 | 3,99 | 209 | 626 |
|
1.1.8 | In ấn và bàn giao thành quả (Tương tự cấp xã) | Tỉnh | 1 | 5 | 5 | 3,27 | 171 | 855 |
|
2 | Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp) |
|
| 33 |
|
|
| 7.465 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công) |
|
| 5% |
|
|
| 12.317 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) |
|
| 3% |
|
|
| 7.390 |
|
5 | Chi phí máy (10% chi phí nhân công) |
|
| 10,0% |
|
|
| 24.633 |
|
Phần II: LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG |
|
|
|
| 4.592.382 |
| |||
A | HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG CHO TỪNG CHỦ RỪNG |
|
|
|
|
|
| 1.576.545 |
|
I | Lập hồ sơ quản lý rừng cho chủ rừng |
|
|
| 6.204 | 12 | 626 | 1.576.545 |
|
1 | Chi phí nhân công (nội nghiệp) |
|
|
| 6.204 | 12 | 626 | 1.264.608 |
|
1.1 | Lập hồ sơ quản lý rừng cho các chủ rừng | Ha | 626.757 | 0,004 | 2.507 | 3,66 | 191 | 479.640 |
|
1.2 | Nhập hồ sơ vào máy tính | Biểu | 82.500 | 0,035 | 2.888 | 3,99 | 209 | 602.241 |
|
1.3 | Kiểm tra nội nghiệp | công | 5.395 | 15% | 809 | 4,32 | 226 | 182.727 |
|
2 | Công phục vụ 1/15x (Nội nghiệp) | Công |
| 15 |
|
|
| 84.307 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công) | Công |
| 5% |
|
|
| 63.230 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) | Công |
| 3% | - |
|
| 37.938 |
|
5 | Chi phí máy (10% chi phí công) | Công |
| 10% | - |
|
| 126.461 |
|
B | LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG THEO THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
|
|
| 3.015.837 |
| |||
I | Cấp xã |
|
|
| 11.684 | 11 | 574 | 2.770.149 |
|
1 | Chi phí công (nội nghiệp) |
|
|
| 11.684 | 11 | 574 | 2.222.045 |
|
1.1 | Tiếp nhận hồ sơ quản lý rừng các chủ rừng (tương tự tiếp nhận Bản đồ HTR cấp xã) | Xã | 382 | 5 | 1.910 | 3,00 | 157 | 299.523 |
|
1.2 | Thống kê các loại biểu cấp xã | Biểu | 82.500 | 0,1 | 8.250 | 3,66 | 191 | 1.578.375 |
|
1.3 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 10.160 | 15% | 1.524 | 4,32 | 226 | 344.147 |
|
2 | Công phục vụ 1/15x (Nội nghiệp) | Công |
| 15 |
|
|
| 148.136 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công) | Công |
| 5% |
|
|
| 111.102 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) | Công |
| 3% |
|
|
| 66.661 |
|
5 | Chi phí máy (10% chi phí nhân công) | Công |
| 10% |
|
|
| 222.204 |
|
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
| 233.343 |
|
1 | Chi phí nhân công (nội nghiệp) |
|
|
| 1.089 | 17 | 888 | 187.174 |
|
1.1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ quản lý rừng cấp xã | Huyện | 27 | 15 | 405 | 3,00 | 157 | 63.511 |
|
1.2 | Xử lý số liệu hồ sơ của cấp xã | Huyện | 27 | 10 | 270 | 3,00 | 157 | 42.341 |
|
1.3 | Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện | Huyện | 27 | 3 | 81 | 3,00 | 157 | 12.702 |
|
1.4 | Thống kê các loại biểu cấp huyện | Biểu | 1.910 | 0,1 | 191 | 3,66 | 191 | 36.542 |
|
1.5 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 947 | 15% | 142 | 4,32 | 226 | 32.077 |
|
2 | Công phục vụ 1/15 (Số Nội nghiệp) | Công |
| 15 |
|
|
| 12.478 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công) | Công |
| 5% |
|
|
| 9.359 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) | Công |
| 3% |
|
|
| 5.615 |
|
5 | Chi phí máy (10% chi phí nhân công) | Công |
| 10% |
|
|
| 18.717 |
|
III | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
| 12.345 |
|
1 | Chi phí nhân công (nội nghiệp) |
|
|
| 53 | 18 | 939 | 9.902 |
|
1.1 | Tiếp nhận hồ sơ quản lý rừng cấp huyện | Tỉnh | 1 | 20 | 20 | 3,33 | 174 | 3.481 |
|
1.2 | Xử lý số liệu hồ sơ của cấp huyện | Tỉnh | 1 | 10 | 10 | 3,33 | 174 | 1.741 |
|
1.3 | Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh | Tỉnh | 1 | 3 | 3 | 3,33 | 174 | 522 |
|
1.4 | Thống kê các loại biểu cấp tỉnh (tương tự cấp xã) | Biểu | 135 | 0,1 | 14 | 3,66 | 191 | 2.583 |
|
1.5 | Kiểm tra nội nghiệp | Công | 47 | 15% | 7 | 4,32 | 226 | 1.575 |
|
2 | Công phục vụ 1/15 (Số Nội nghiệp) | Công |
| 15 |
|
|
| 660 |
|
3 | Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công) | Công |
| 5% |
|
|
| 495 |
|
4 | Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công) | Công |
| 3% |
|
|
| 297 |
|
5 | Chi phí máy (10% chi phí nhân công) | Công |
| 10% |
|
|
| 990 |
|
Phần III: CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ |
|
|
| 148.000 |
| ||||
A | HỘI NGHỊ, HỘI THẢO | Cuộc | 2 |
|
|
| 74.000 | 14&000 | PL6 |
PHẦN IV: TỔNG DỰ TOÁN (làm tròn) |
|
|
|
|
|
| 29.130.645 |
| |
A | KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (làm tròn) |
|
|
|
|
|
| 24.005.799 |
|
B | KINH PHÍ CHỦ RỪNG NHÓM II (TỰ TH làm tròn) |
|
|
|
|
|
| 5.124.846 |
|
DỰ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc Hội;
- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
TT | Nội dung | ĐVT | Tổng số lượng | Đơn giá | Tổng tiền | Ghi chú |
1 | Chi thanh toán tiền làm thêm cấp xã đi kiểm tra, nghiệm thu (mỗi xã 2 người x 2 ngày/tháng x 6 tháng x 382 xã, hệ số lương tạm tính 2,34) | Người | 9.168 | 120 | 1.100.160 |
|
2 | Chi thanh toán tiền làm thêm cấp huyện đi kiểm tra, nghiệm thu (mỗi huyện 4 người x 4 ngày/tháng x 4 tháng x 27 huyện, hệ số lương tạm tính 2,67) | Người | 1.728 | 140 | 241.920 |
|
3 | Chi thanh toán tiền làm thêm cấp tỉnh đi kiểm tra, nghiệm thu (10 người x 5 ngày/tháng x 6 tháng x 1 tỉnh, hệ số lương tạm tính 3,33) | Người | 300 | 174 | 52.200 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 1.394.280 |
|
| Làm tròn |
|
|
| 1.394.000 |
|
DỰ TOÁN MUA VẬT LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM KÊ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Báo giá và Chứng thư thẩm định giá số Vc.14/02/042/ĐS ngày 24/02/2014 của Công ty cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ Chi nhánh Thanh Hóa.
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
TT | Nội dung | ĐVT | Tổng số lượng | Đơn giá | Tổng tiền | Ghi chú |
1 | In bản đồ địa hiện trạng 1/10.000 | Tờ | 382 | 70,0 | 26.740 |
|
2 | Bút chì bấm (mỗi huyện 10 cái) | Cái | 270 | 21,0 | 5.670 |
|
3 | Tẩy chì (mỗi huyện 10 cái) | Cái | 270 | 18,0 | 4.860 |
|
4 | Bút xóa (mỗi huyện 10 cái + BCĐ 10) | Cái | 280 | 30,0 | 8.400 |
|
5 | Mực in máy tính mỗi huyện 3 hộp | Hộp | 81 | 90,0 | 7.290 |
|
6 | Mực in bản đồ (cả tỉnh 5 hộp) | Hộp | 5 | 1.200,0 | 6.000 |
|
7 | Túi đựng tài liệu (mỗi người 1 túi) | Túi | 1.146 | 6,0 | 6.876 |
|
8 | Kẹp 3 dây (mỗi xã 8 cái, mỗi huyện 15 cái, tỉnh 50 cái) | Hộp | 3.511 | 7,0 | 24.577 |
|
9 | Ghim rập trung bình | Cái | 382 | 30,0 | 11.460 |
|
10 | Ghim rập nhỏ | Cái | 382 | 25,0 | 9.550 |
|
11 | Thước dây đo đường kính (3m) | Cái | 382 | 25,0 | 9.550 |
|
12 | Thước dây 30m (mỗi huyện 3 cái + BCĐ 10) | Hộp | 91 | 120,0 | 10.920 |
|
13 | Sơn đi rừng (mỗi xã trung bình 5 hộp) | Hộp | 1.146 | 15,0 | 17.190 |
|
14 | Dao đi rừng mỗi xã 2 con | Dao | 764 | 150,0 | 114.600 |
|
15 | Bạt làm lán (mỗi huyện 8 m2) | Mét | 216 | 85,0 | 18.360 |
|
16 | Quần áo bảo hộ (mỗi huyện 5 bộ) | Bộ | 135 | 300,0 | 40.500 |
|
17 | Áo mưa đi rừng (mỗi huyện 5 bộ) | Bộ | 135 | 180,0 | 24.300 |
|
18 | Giày, tất đi rừng (1146 người cấp xã, 135 người cấp huyện, 14 người cấp tỉnh) | Đôi | 2.059 | 160,0 | 329.440 |
|
19 | Võng đi rừng (mỗi huyện 3 cái) | Cái | 81 | 450,0 | 36.450 |
|
20 | Phô tô các biểu kiểm kê | Trang | 82.500 | 0,4 | 33.000 |
|
| Tổng |
|
|
| 745.733 |
|
| Làm tròn |
|
|
| 745.000 |
|
DỰ TOÁN CHI PHÍ MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KKR
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Căn cứ chứng thư thẩm định giá số 14/11/561/ĐS ngày 06/11/2014 của Công ty Cổ phần Thông tin và thẩm định giá Tây Nam Bộ;
- Báo giá cung cấp dịch vụ vận chuyển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014.
TT | Nội dung | ĐVT | Tổng số lượng | Đơn giá | Tổng tiền | Ghi chú |
1 | Máy định vị GPS (mỗi huyện 2 cái, tỉnh 3 cái) | Cái | 57 | 4.500 | 256.500 |
|
2 | Máy tính xách tay (cấp tỉnh 3 cái) | Cái | 3 | 30.000 | 90.000 |
|
3 | Bộ máy tính để bàn (bộ gồm: Máy tính,máy in A4, mỗi huyện 1 bộ, cấp tỉnh 02 bộ ) | Bộ | 29 | 20.000 | 580.000 |
|
4 | Thuê xe ô tô đi kiểm tra, nghiệm thu 2 ngày/tháng x 4 tháng x 27 huyện x tính trung bình 1.500.000 đồng/ngày) | Huyện | 216 | 1.500 | 324.000 |
|
| Tổng |
|
|
| 1.250.500 |
|
| Làm tròn |
|
|
| 1.250.500 |
|
DỰ TOÁN TẬP HUẤN THỐNG NHẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng KP từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC;
- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Thời gian tập huấn, huấn luyện: 03 ngày (2 ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành).
- Số lượng học viên: 40 người. Địa điểm tại tỉnh Thanh Hóa.
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
TT | Nội dung | ĐVT | Tổng số lượng | Đơn giá | Tổng tiền | Ghi chú |
1 | Phô tô, đóng quyển tài liệu | cuốn | 40 | 30 | 1.200 |
|
2 | Văn phòng phẩm cho học viên (bút, sổ, túi đựng tài liệu) | Bộ | 40 | 25 | 1.000 |
|
3 | Nước uống cho học viên 10.000 đồng/ ngày x 40 người x 3 ngày | ngày | 120 | 10 | 1.200 |
|
4 | Chi giảng viên 03 ngày (chuyên viên cấp tỉnh) | Buổi | 6 | 300 | 1.800 |
|
5 | Hỗ trợ tiền ăn cho học viên (40 người x 100.000 đồng/ngày ) | Ngày | 3 | 4.000 | 12.000 | Mục B, điểm 3, QĐ 1060 |
6 | Phòng nghỉ cho 40 học viên x 100.000 đồng/người/đêm | Đêm | 3 | 4.000 | 12.000 | Mục A, điểm 4, QĐ 1060 |
7 | Thuê hội trường tập huấn | Khóa | 1 | 4.000 | 4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng 1 lớp |
|
|
| 33.200 |
|
| Cộng 27 lớp | 27 |
| 33.200 | 896.400 |
|
| Làm tròn |
|
|
| 896.000 |
|
DỰ TOÁN TẬP HUẤN THỐNG NHẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng KP từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC;
- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
+ Thời gian tập huấn, huấn luyện: 03 ngày (2 ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành).
+ Số lượng học viên: 70 người (thành phần là lãnh đạo huyện, Hạt Kiểm lâm, Phòng TN và MT, Phòng NN&PTNT, các chủ rừng nhóm II. Địa điểm tại tỉnh Thanh Hóa.
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Nội dung | ĐVT | Tổng số lượng | Đơn giá | Tổng tiền | Ghi chú |
1 | Phô tô, đóng quyển tài liệu | cuốn | 70 | 30 | 2.100 |
|
2 | Văn phòng phẩm cho học viên (bút, sổ, túi đựng tài liệu) | Bộ | 70 | 20 | 1.400 |
|
3 | Nước uống cho học viên 10.000 đồng/ ngày x 70 người x 3 ngày | ngày | 210 | 10 | 2.100 |
|
4 | Chi giảng viên 03 ngày (chuyên viên cấp tỉnh) | Buổi | 6 | 400 | 2.400 |
|
5 | Hỗ trợ tiền ăn cho học viên (70 người x 120.000 đồng/ngày) | Ngày | 3 | 9.600 | 28.800 | Mục B, điểm 3, QĐ 1060 |
6 | Phòng nghỉ cho 70 học viên x 120.000 đồng/người/đêm | Đêm | 3 | 8.400 | 25.200 | Mục A, điểm 4, QĐ 1060 |
7 | Thuê hội trường tập huấn | Khóa | 1 |
| 12.050 |
|
| Hội trường tập huấn | Ngày | 3 | 3.000 | 9.000 |
|
| Ma két tập huấn | Bộ | 1 | 800 | 800 |
|
| Hoa tươi | Lẵng | 3 | 250 | 750 |
|
| Loa đài phục vụ lớp tập huấn | Bộ | 3 | 500 | 1.500 |
|
| Cộng 1 lớp |
|
|
| 74.050 |
|
| Cộng 2 lớp | 2 |
| 74.050 | 148.100 |
|
| Làm tròn |
|
|
| 148.000 |
|
- 1 Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2013-2016
- 2 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ninh năm 2015
- 3 Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Công văn 589/BNN-TCLN năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng theo Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 12/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện dự án "Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016" do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Quyết định 594/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Dự án "Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Bộ Luật lao động 2012
- 10 Quyết định 1060/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 12 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 15 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ninh năm 2015
- 3 Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2013-2016
- 4 Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa