BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 454/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định về Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH) bao gồm:
- Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH;
- Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin thống kê; công bố và sử dụng thông tin thống kê.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam;
b) BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân;
c) BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) BHXH các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
đ) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BHXH
Điều 2. Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH gồm:
1. Danh mục mẫu biểu thống kê tổng hợp ngành BHXH và mẫu biểu thống kê: được thiết kế để thu thập và lưu giữ cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp ngành BHXH tại từng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam gồm 08 biểu mẫu (chi tiết tại Phụ lục số 01).
2. Hướng dẫn lập biểu mẫu: hướng dẫn cụ thể về nguồn số liệu, thời điểm chốt số liệu, cách thu thập số liệu, trách nhiệm thu thập và lưu giữ số liệu đối với từng biểu mẫu (chi tiết tại Phụ lục số 02).
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH
1. Đơn vị lập báo cáo
Đơn vị lập báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
2. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị lập báo cáo.
3. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; Phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với loại báo cáo và kỳ báo cáo (Năm - N; Tháng - T,...); lấy chữ BCN (Báo cáo Ngành) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê ngành BHXH; lấy ký hiệu viết tắt tên của các đơn vị để thể hiện cho đơn vị thực hiện báo cáo.
4. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo tháng: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
b) Báo cáo quý: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của quý cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của quý báo cáo.
c) Báo cáo 6 tháng: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 và từ ngày 01 tháng 7 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
e) Báo cáo thống kê đột xuất: được thực hiện khi có yêu cầu đột xuất ngoài các kỳ báo cáo nêu trên.
f) Thời hạn báo cáo:
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
g) Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới hai hình thức: bằng văn bản và qua thư điện tử (tệp dữ liệu định dạng bảng tính Excel). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị, đảm bảo số liệu chính xác, khớp đúng với số liệu điện tử và gửi đến đơn vị nhận báo cáo qua Hệ thống thông tin quản lý văn bản điều hành.
Điều 4: Trách nhiệm lập và gửi báo cáo thống kê
Định kỳ các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh và BHXH Việt Nam chịu trách nhiệm lập và gửi báo cáo thống kê theo quy định, cụ thể:
1. Tại BHXH tỉnh:
a) Các phòng nghiệp vụ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị lập báo cáo gửi về Phòng Kế hoạch - Tài chính cụ thể như sau:
- Phòng Quản lý thu thực hiện 02 Báo cáo thống kê thu BHXH, BHYT, BHTN theo mẫu 02T/BCN- THU và 02N/BCN-THU.
- Phòng Giám định BHYT thực hiện Báo cáo thống kê chi KCB BHYT theo mẫu số 04T/BCN-CSYT.
- Phòng Thực hiện chính sách BHXH thực hiện Báo cáo thống kê số người được xét duyệt hưởng BHXH, BHTN theo mẫu số 05T/BCN-CSXH.
b) Phòng Kế hoạch Tài chính, có trách nhiệm:
- Thực hiện Báo cáo thống kê chi BHXH, BHTN theo mẫu số 03T/BCN- KHTC; mẫu số 03N/BCN-TCKT.
- Trên cơ sở báo cáo của các phòng nghiệp vụ và Báo cáo thống kê chi BHXH, BHTN, thực hiện Báo cáo thống kê tổng hợp kết quả thu, chi BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu 01T/BCN-KHĐT gửi BHXH Việt Nam (Vụ Kế hoạch và Đầu tư).
- Thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh gửi Cục Thống kê tỉnh theo quy định.
- Thực hiện lưu giữ cơ sở dữ liệu thống kê của đơn vị theo Biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 1 dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử.
2. Tại BHXH Việt Nam
a) Các Vụ, Ban nghiệp vụ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của đơn vị tổng hợp báo cáo thống kê theo lĩnh vực phụ trách gửi về Vụ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:
- Ban Thu thực hiện 02 Báo cáo thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu 02T/BCN-THU và 02N/BCN-THU.
- Ban Thực hiện chính sách BHYT thực hiện Báo cáo thống kê chi KCB BHYT theo mẫu số 04T/BCN-CSYT.
- Ban Thực hiện chính sách BHXH thực hiện Báo cáo thống kê số người được xét duyệt hưởng BHXH, BHTN theo mẫu số 05T/BCN-CSXH.
- Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện Báo cáo thống kê chi BHXH, BHTN theo mẫu 03T/BCN-TCKT, mẫu 03N/BCN-TCKT và Báo cáo thu, chi quỹ BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu số 06N/BCN-TCKT.
b) Vụ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở báo cáo của các đơn vị nghiệp vụ, có trách nhiệm:
- Tổng hợp số liệu của toàn Ngành theo mẫu 01T/BCN-KHĐT báo cáo Lãnh đạo Ngành. Số liệu tổng hợp tại báo cáo 01T/BCN-KHĐT hàng tháng là cơ sở lập báo cáo chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo ngành và báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ theo quy định.
- Thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia quy định tại Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.
- Thực hiện lưu giữ cơ sở dữ liệu thống kê của toàn Ngành theo Biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 1 dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử.
KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN THỐNG KÊ; CÔNG BỐ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ
1. Căn cứ vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng phần mềm hỗ trợ khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu ban đầu của Ngành thông qua các hình thức:
- Khai thác dữ liệu báo cáo theo Danh mục báo cáo thống kê ngành BHXH.
- Tạo lập các gói phân tích động (Datamart) cho phép người dùng kéo tả các chỉ tiêu và phân tổ các chỉ tiêu để có được phân tích sâu hơn.
- Tạo lập từ điển dữ liệu mô tả chi tiết khái niệm, và phân tổ chủ yếu của từng chỉ tiêu thống kê thuộc Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành BHXH.
2. Cơ sở dữ liệu thống kê của ngành BHXH là tập hợp những thông tin thống kê thuộc lĩnh vực quản lý của Ngành được lưu giữ dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử trong hệ thống mạng máy tính, gồm cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu và cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp.
3. Việc cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu của ngành BHXH được quy định chi tiết tại “Quy chế cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của Ngành” phù hợp với quy định của pháp luật thống kê và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước áp dụng đối với ngành BHXH
4. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm tổ chức xây dựng Quy chế cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của Ngành và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của ngành BHXH.
Điều 6. Công bố thông tin thống kê
1. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quyết định việc công bố thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước đối với lĩnh vực ngành BHXH theo quy định. Không công bố các thông tin thống kê có trong các tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ tối mật và độ mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành BHXH.
2. Thông tin thống kê do BHXH Việt Nam quyết định công bố là thông tin có giá trị pháp lý, không một tổ chức, cá nhân nào được sửa chữa, thay đổi.
3. Thông tin thống kê của ngành BHXH được công bố thông qua các hình thức và phương tiện: Niên giám thống kê; đăng trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam và các văn bản chính thức khác trên cơ sở phê duyệt của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
4. Vụ KHĐT có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam xây dựng Niên giám thống kê của ngành BHXH; phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác thuộc BHXH Việt Nam biên tập để công bố thông tin thống kê trên Cổng thông tin điện tử của Ngành.
Điều 7. Sử dụng, quản lý thông tin thống kê
1. Mọi tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam công bố theo quy định tại Quyết định này.
2. Thông tin thống kê phải được sử dụng thống nhất trong tất cả các báo cáo của đơn vị có sử dụng số liệu thống kê.
3. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê của Ngành đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của thông tin.
4. Vụ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, Văn phòng và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam thống nhất quản lý thông tin thống kê của Ngành theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Quyết định này.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này và bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Quyết định.
2. Đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 1 có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
3. Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc BHXH Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên phạm vi toàn quốc.
Trong phạm vi thẩm quyền và nhiệm vụ được giao, Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thống kê của các cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo. Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất theo chuyên đề trong từng lĩnh vực hoặc theo địa bàn.
4. BHXH tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai việc thực hiện Quyết định này tại địa phương.
5. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc BHXH Việt Nam, các cơ quan, tổ chức có liên quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê của ngành BHXH và các hoạt động thống kê khác quy định tại Quyết định này, bảo đảm cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn.
6. Trường hợp các điều khoản, văn bản tham chiếu thực hiện tại Quy định này được bổ sung, thay thế bằng điều khoản, văn bản mới thì áp dụng theo điều khoản, văn bản thay thế, bổ sung.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BHXH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời hạn báo cáo |
1 | 01T/BCN - KHĐT | Thống kê tổng hợp kết quả thu, chi BHXH, BHTN, BHYT | Tháng | - Phòng KHTC - Vụ KHĐT | - BHXH tỉnh -BHXH VN | - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC - BHXH VN: ngày 10 tháng sau tháng BC |
2 | 02T/BCN - THU | Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT | Tháng | - Phòng Quản lý thu - Ban Thu | - Phòng KHTC - Vụ KHĐT | - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC |
3 | 02N/BCN -THU | Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT theo khối quản lý | Năm | - Phòng Quản lý thu - Ban Thu | - Phòng KHTC - Vụ KHĐT | - BHXH tỉnh: ngày 18 tháng 6 năm sau - BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau |
4 | 03T/BCN - TCKT | Thống kê chi BHXH, BHTN | Tháng | - Phòng KHTC - Vụ TCKT | - Phòng KHTC - Vụ KHĐT | - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC |
5 | 03N/BCN-TCKT | Thống kê số người, số tiền chi các chế độ BHXH, BHTN | Năm | - Phòng KHTC - Vụ TCKT | - Phòng KHTC - Vụ KHĐT | - BHXH tỉnh: ngày 18 tháng 6 năm sau - BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau |
6 | 04T/BCN - CSYT | Thống kê chi KCB BHYT | Tháng | - Phòng GĐ BHYT - Ban CSYT | - Phòng KHTC - Vụ KHĐT | - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC |
7 | 05T/BCN - CSXH | Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH, BHTN hàng tháng | Tháng | - Phòng chế độ BHXH - Ban CSXH | - Phòng KHTC - Vụ KHĐT | - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC |
8 | 06N/BCN - TCKT | Thu, chi quỹ BHXH, BHTN, BHYT | Năm | - Vụ TCKT | - Vụ KHĐT | - Ngày 15 tháng 9 năm sau năm BC |
(Ban hành theo QĐ số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXHVN) Ngày nhận báo cáo: - Tại BHXH tỉnh: ngày 05 tháng sau tháng BC - Tại BHXH VN: ngày 10 tháng sau tháng BC | THỐNG KÊ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THU-CHI BHXH, BHTN, BHYT Tháng …..năm ..... | Đơn vị tổng hợp báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT Đơn vị nhận báo cáo: - BHXH tỉnh - BHXH Việt Nam |
STT | CÁC CHỈ TIÊU | Đơn vị tính | Mã số | Số thực hiện từ đầu năm đến tháng trước | Số thực hiện trong tháng | Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo | Đánh giá tình hình thực hiện | Ước thực hiện tháng sau | ||
So với tháng trước liền kề | So với cùng kỳ năm trước | So với KH giao | ||||||||
| A | B | C | 1 | 2 | 3=1+2 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Tổng số người đóng BHXH, BHTN, BHYT | Người | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số người đóng BHXH | Người | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| BHXH bắt buộc | Người | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| BHXH tự nguyện | Người | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số người đóng BHTNLĐ-BNN | Người | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số người đóng BHTN | Người | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số người đóng BHYT | Người | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Tổng số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT | Triệu đồng | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu BHXH | Triệu đồng | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
1,1 | BHXH bắt buộc | Triệu đồng | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 | BHXH tự nguyện | Triệu đồng | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thu BHTNLĐ-BNN | Triệu đồng | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thu BHTN | Triệu đồng | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thu BHYT | Triệu đồng | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thu lãi phạt chậm đóng | Triệu đồng | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
III | Tổng số nợ BHXH, BHTN, BHYT | Triệu đồng | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nợ BHXH | Triệu đồng | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nợ BHTN | Triệu đồng | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nợ BHTNLĐ-BNN | Triệu đồng | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nợ BHYT | Triệu đồng | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: NSNN nợ (nhóm 3, 4) | Triệu đồng | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Số người được giải quyết hưởng mới BHXH |
| 22 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hàng tháng | Người | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Hưu trí | Người | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Tuất | Người | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | TNLĐ-BNN | Người | 26 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Một lần | Người | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | BHXH 1 lần | Người | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu | Người | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | TNLĐ 1 lần | Người | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Chết do TNLĐ | Người | 31 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Bệnh nghề nghiệp 1 lần | Người | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Tuất 1 lần | Người | 33 |
|
|
|
|
|
|
|
2.7 | Trợ cấp khu vực 1 lần | Người | 34 |
|
|
|
|
|
|
|
2.8 | Mai táng phí | Người | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ốm đau | Lượt người | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thai sản | Lượt người | 37 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dưỡng sức PHSK | Lượt người | 38 |
|
|
|
|
|
|
|
V | Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHTN | 39 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trợ cấp thất nghiệp | Người | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ học nghề | Người | 41 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề | Người | 42 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | Người | 43 |
|
|
|
|
|
|
|
VI | Số lượt người KCB BHYT | Lượt người | 44 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngoại trú | Lượt người | 45 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nội trú | Lượt người | 46 |
|
|
|
|
|
|
|
VII | Tổng số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT | Triệu đồng | 47 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi BHXH | Triệu đồng | 48 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ nguồn NSNN | Triệu đồng | 49 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ nguồn quỹ | Triệu đồng | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi BHTN | Triệu đồng | 51 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi KCB BHYT | Triệu đồng | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT | Triệu đồng | 53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày tháng năm…… |
(Ban hành theo QĐ số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN) Ngày nhận báo cáo: - Tại BHXH tỉnh: ngày 05 của tháng sau tháng BC - Tại BHXH VN: ngày 08 của tháng sau tháng BC
| THỐNG KÊ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ Tháng…… năm……
| Đơn vị báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng QL Thu - BHXH Việt Nam: Ban Thu Đơn vị nhận báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT |
Đơn vị tính: Người: triệu đồng
Tên đơn vị | Mã số | Thu BHXH, BHTN, BHYT | Nợ BHXH, BHTN, BHYT | ||||||||||||||||
Tổng số thu | Trong đó | Tổng nợ BHXH, BHTN BHYT | Nợ BHXH | Nợ BHTN | Nợ BHTNLĐ - BNN | Nợ BHYT | |||||||||||||
Thu BHXH | Thu BHTN | Thu BHYT | Thu lãi phạt chậm đóng |
|
| ||||||||||||||
Thu BHXH BB | Thu BHXH TN | Thu BHTNLĐ- BNN | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Tổng số | NSNN nợ | |||||||||||
Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Chia theo địa giới hành chính | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước thực hiện tháng sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...,ngày ... tháng ... năm ... |
(Ban hành kèm theo QĐ số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN) | THỐNG KÊ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ PHÂN THEO KHỐI QUẢN LÝ Năm……….. | Đơn vị báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng QLThu - BHXH Việt Nam: Ban Thu Đơn vị nhận báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT |
Ngày nhận báo cáo: - Tại BHXH tỉnh: ngày 18 tháng 6 năm sau - Tại BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau |
|
STT | Tên chỉ tiêu | Mã số | Số đơn vị | Số người (Người) | Số tiền (triệu đồng) | ||
Tổng số | Thu từ đối tượng | Thu từ NSNN | |||||
| A | B | 1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 |
A. | BẢO HIỂM XÃ HỘI | 1 |
|
|
|
|
|
I | Bảo hiểm xã hội bắt buộc | 2 |
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp NN | 3 |
|
|
|
|
|
2 | DN có vốn đầu tư nước ngoài | 4 |
|
|
|
|
|
3 | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 5 |
|
|
|
|
|
4 | Hành chính, Đảng, đoàn thể | 6 |
|
|
|
|
|
5 | Đơn vị sự nghiệp công lập | 7 |
|
|
|
|
|
6 | Xã, phường, thị trấn | 8 |
|
|
|
|
|
7 | Cán bộ không chuyên trách cấp xã | 9 |
|
|
|
|
|
8 | Hợp tác xã | 10 |
|
|
|
|
|
9 | Đơn vị ngoài công lập | 11 |
|
|
|
|
|
10 | Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân | 12 |
|
|
|
|
|
11 | Lao động có thời hạn ở NN | 13 |
|
|
|
|
|
12 | Đối tượng tự đóng | 14 |
|
|
|
|
|
II | Bảo hiểm xã hội tự nguyện | 15 |
|
|
|
|
|
III | Bảo hiểm TNLĐ, BNN | 16 |
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp NN | 17 |
|
|
|
|
|
2 | DN có vốn đầu tư nước ngoài | 18 |
|
|
|
|
|
3 | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 19 |
|
|
|
|
|
4 | Hành chính, Đảng, đoàn thể | 20 |
|
|
|
|
|
5 | Đơn vị sự nghiệp công lập | 21 |
|
|
|
|
|
6 | Xã, phường, thị trấn | 22 |
|
|
|
|
|
7 | Cán bộ không chuyên trách cấp xã | 23 |
|
|
|
|
|
8 | Hợp tác xã | 24 |
|
|
|
|
|
9 | Đơn vị ngoài công lập | 25 |
|
|
|
|
|
10 | Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân | 26 |
|
|
|
|
|
11 | Khác... | 27 |
|
|
|
|
|
B | BH THẤT NGHIỆP | 28 |
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp Nhà nước | 29 |
|
|
|
|
|
2 | DN có vốn đầu tư nước ngoài | 30 |
|
|
|
|
|
| Doanh nghiệp ngoài quốc doanh | 31 |
|
|
|
|
|
4 | Hành chính, Đảng, đoàn thể | 32 |
|
|
|
|
|
5 | Đơn vị sự nghiệp công lập | 33 |
|
|
|
|
|
6 | Xã, phường, thị trấn | 34 |
|
|
|
|
|
7 | Cán bộ không chuyên trách cấp xã | 35 |
|
|
|
|
|
8 | Hợp tác xã | 36 |
|
|
|
|
|
9 | Đơn vị ngoài công lập | 37 |
|
|
|
|
|
10 | Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân | 38 |
|
|
|
|
|
11 | Khác... | 39 |
|
|
|
|
|
C | THU BHYT | 40 |
|
|
|
|
|
I | Đơn vị, đối tượng đóng | 41 |
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp Nhà nước | 42 |
|
|
|
|
|
2 | DN có vốn đầu tư nước ngoài | 43 |
|
|
|
|
|
3 | Doanh nghiệp ngoài quốc doanh | 44 |
|
|
|
|
|
4 | Hành chính, Đảng, đoàn thể | 45 |
|
|
|
|
|
5 | Đơn vị sự nghiệp công lập | 46 |
|
|
|
|
|
6 | Xã, phường, thị trấn | 47 |
|
|
|
|
|
7 | Cán bộ không chuyên trách cấp xã | 48 |
|
|
|
|
|
8 | Hợp tác xã | 49 |
|
|
|
|
|
9 | Đơn vị ngoài công lập | 50 |
|
|
|
|
|
10 | Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân | 51 |
|
|
|
|
|
11 | Doanh nghiệp LLVT, CN CA | 52 |
|
|
|
|
|
II | Cơ quan BHXH đóng | 53 |
|
|
|
|
|
1 | Hưu trí, trợ cấp MSLĐ hằng tháng | 54 |
|
|
|
|
|
0 | Trợ cấp TNLĐ - BNN cho người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng | 55 |
|
|
|
|
|
3 | Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH hằng tháng | 56 |
|
|
|
|
|
4 | Ốm đau dài ngày | 57 |
|
|
|
|
|
5 | Công nhân cao su | 58 |
|
|
|
|
|
6 | Nghỉ chế độ thai sản | 59 |
|
|
|
|
|
7 | Trợ cấp thất nghiệp | 60 |
|
|
|
|
|
III | Ngân sách NN đóng | 61 |
|
|
|
|
|
1 | Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ | 62 |
|
|
|
|
|
2 | Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN | 63 |
|
|
|
|
|
3 | Người có công với cách mạng | 64 |
|
|
|
|
|
4 | Thân nhân người có công | 65 |
|
|
|
|
|
5 | Phục vụ người có công | 66 |
|
|
|
|
|
6 | Cựu chiến binh | 67 |
|
|
|
|
|
7 | Đại biểu Quốc hội, HĐND | 68 |
|
|
|
|
|
8 | Người tham gia kháng chiến | 69 |
|
|
|
|
|
9 | Trẻ em dưới 6 tuổi | 70 |
|
|
|
|
|
10 | Bảo trợ xã hội | 71 |
|
|
|
|
|
11 | Người đã hiến bộ phận cơ thể | 72 |
|
|
|
|
|
12 | Người thuộc GĐ nghèo | 73 |
|
|
|
|
|
13 | Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK | 74 |
|
|
|
|
|
14 | Người sống ở vùng ĐBKK | 75 |
|
|
|
|
|
15 | Người sống ở xã đảo, huyện đảo | 76 |
|
|
|
|
|
16 | Thân nhân Công an | 77 |
|
|
|
|
|
17 | Người làm công tác cơ yếu | 78 |
|
|
|
|
|
18 | Thân nhân Cơ yếu | 79 |
|
|
|
|
|
19 | Lưu học sinh | 80 |
|
|
|
|
|
20 | Trên 80 tuổi hưởng TC tuất | 81 |
|
|
|
|
|
21 | Khác ... | 82 |
|
|
|
|
|
IV | Ngân sách NN hỗ trợ mức đóng | 83 |
|
|
|
|
|
1 | Học sinh, sinh viên | 84 |
|
|
|
|
|
1.1 | Học sinh, sinh viên TW | 85 |
|
|
|
|
|
1.2 | Học sinh, sinh viên địa phương | 86 |
|
|
|
|
|
1 | Hộ cận nghèo | 87 |
|
|
|
|
|
2.1 | Ngân sách NN hỗ trợ 100% | 88 |
|
|
|
|
|
2.2 | Ngân sách NN hỗ trợ một phần | 89 |
|
|
|
|
|
3 | Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB | 90 |
|
|
|
|
|
4 | Hộ nghèo đa chiều không thuộc đối tượng NSNN đóng | 91 |
|
|
|
|
|
5 | Khác ….. | 92 |
|
|
|
|
|
V | Hộ gia đình | 93 |
|
|
|
|
|
VI | Người sử dụng lao động đóng | 94 |
|
|
|
|
|
1 | Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội | 95 |
|
|
|
|
|
2 | Thân nhân của công nhân công an phục vụ trong Công an nhân dân | 96 |
|
|
|
|
|
3 | Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu | 97 |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (A+B+C) | 98 |
|
|
|
|
|
|
| ...,ngày ... tháng ... năm ... |
(Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN) Ngày nhận báo cáo: - Tại BHXH tỉnh: ngày 05 của tháng sau tháng BC - Tại BHXH VN: ngày 08 của tháng sau tháng BC | THỐNG KÊ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Tháng ……năm…….. | Đơn vị báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ TCKT Đơn vị nhận báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT |
Tên đơn vị | Mã số | CHI BHXH | 2. CHI BHTN | ||||||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn quỹ BHXH | ||||||||||||||||
Hàng tháng | Một lần | Quỹ Hưu trí | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ Ốm đau TS | |||||||||||||
Hàng tháng | Một lần | Hàng tháng | Một lần | Số lượt người | Số tiền (tr.đồng) | Số lượt người | Số tiền (tr.đồng) | ||||||||||
Số người | Số tiền (tr.đồng) | Số người | Số tiền (tr.đồng) | Số người | Số tiền (tr.đồng) | Số người | Số tiền (tr.đồng) | Số người | Số tiền (tr.đồng) | Số người | Số tiền (tr.đồng) | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Chia theo địa giới hành chính | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước thực hiện tháng sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nguồn số liệu : Tại BHXH Việt Nam: Số thực trả tại mẫu 01-QLC, 02a-QLC, 02b- QLC, 5-QLC tại QĐ 828/QĐ-BHXH
Tại BHXH tỉnh: số thực trả tại mẫu 4-CBH, 5-CBH tại QĐ 828/QĐ-BHXH
|
| ....ngày ... tháng ... năm ... |
(Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN) Ngày nhận báo cáo: - Tại BHXH tỉnh: ngày 18 tháng 6 năm sau - Tại BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau | THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI, SỐ TIỀN CHI CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN Năm……….. | Đơn vị báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ TCKT Đơn vị nhận báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT |
LOẠI CHẾ ĐỘ | Mã số | Đơn vị tính | Số đối tượng được chi trả | Số tiền chi | |
A | B | C | 1 | 2 | |
A | Nguồn NSNN | 1 |
|
|
|
I | Chi BHXH hàng tháng | 2 |
|
|
|
1 | Hưu quân đội | 3 | Người/Triệu đồng |
|
|
2 | Hưu công nhân viên chức | 4 | Người/Triệu đồng |
|
|
3 | Trợ cấp công nhân cao su | 5 | Người/Triệu đồng |
|
|
4 | Trợ cấp mất sức lao động | 6 | Người/Triệu đồng |
|
|
5 | Trợ cấp 91 | 7 | Người/Triệu đồng |
|
|
6 | Trợ cấp TNLĐ-BNN | 8 | Người/Triệu đồng |
|
|
7 | Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN | 9 | Người/Triệu đồng |
|
|
8 | Trợ cấp tuất ĐSCB | 10 | Người/Triệu đồng |
|
|
9 | Trợ cấp tuất ĐSND | 11 | Người/Triệu đồng |
|
|
10 | Trợ cấp 613 | 12 | Người/Triệu đồng |
|
|
II | Chi BHXH một lần | 13 |
|
|
|
1 | Trợ cấp mai táng | 14 | Người/Triệu đồng |
|
|
2 | Trợ cấp tuất một lần | 15 | Người/Triệu đồng |
|
|
3 | Phương tiện trợ giúp SH, DCCH | 16 | Người/Triệu đồng |
|
|
5 | Trợ cấp khu vực một lần | 17 | Người/Triệu đồng |
|
|
7 | Trợ cấp QĐ 52 | 18 | Người/Triệu đồng |
|
|
8 | Phí giám định y khoa | 19 | Người/Triệu đồng |
|
|
III | Đóng BHYT | 20 | Người/tr.đồng |
|
|
IV | Lệ phí chi trả | 21 | Người/tr.đồng |
|
|
B | Nguồn quỹ BHXH | 22 |
|
|
|
I | Quỹ Hưu trí-Tử tuất | 23 |
|
|
|
1 | Chi BHXH bắt buộc hàng tháng | 24 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Hưu quân đội | 25 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Hưu công nhân viên chức | 26 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp cán bộ xã, phường | 27 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp tuất ĐSCB | 28 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp tuất ĐSND | 29 | Người/Triệu đồng |
|
|
2 | Chi BHXH bắt buộc một lần | 30 |
|
|
|
| BHXH một lần | 31 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp 1 lần khi về hưu | 32 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp mai táng | 33 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp tuất 1 lần | 34 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp khu vực một lần | 35 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Phí giám định y khoa | 36 | Người/Triệu đồng |
|
|
3 | Chi BHXH tự nguyện | 37 |
|
|
|
| Lương hưu | 38 | Người/Triệu đồng |
|
|
| BHXH một lần | 39 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu | 40 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp mai táng | 41 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp tuất 1 lần | 42 | Người/Triệu đồng |
|
|
4 | Đóng BHYT | 43 | Người/Triệu đồng |
|
|
II | Quỹ TNLĐ- BNN | 44 |
|
|
|
1 | Chi hàng tháng | 45 |
|
|
|
| Trợ cấp TNLĐ-BNN | 46 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN | 47 | Người/Triệu đồng |
|
|
2 | Chi một lần | 48 |
|
|
|
| Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần | 49 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Trợ cấp khi người lao động chết do TNLĐ-BNN | 50 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau TNLĐ-BNN | 51 | Lượt người/Triệu đồng |
|
|
| Phương tiện trợ giúp SH, DCCH | 52 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Phí khám giám định thương tật, bệnh tật | 53 | Người/Triệu đồng |
|
|
| Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro | 54 | Lượt người/Triệu đồng |
|
|
| Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp | 55 | Người/Triệu đồng |
|
|
3 | Đóng BHYT | 56 | Người/Triệu đồng |
|
|
III | Quỹ ốm đau thai sản | 57 |
|
|
|
1 | Ốm đau | 58 | Lượt người/tr.đồng |
|
|
2 | Thai sản | 59 | Lượt người/tr.đồng |
|
|
3 | Dưỡng sức, PHSK | 60 | Lượt người/tr.đồng |
|
|
4 | Đóng BHYT | 61 | Người/tr.đồng |
|
|
C | Quỹ BH Thất nghiệp | 62 |
|
|
|
1 | Trợ cấp thất nghiệp | 63 | Lượt người/tr.đồng |
|
|
2 | Hỗ trợ học nghề | 64 | Người/Triệu đồng |
|
|
3 | Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề | 65 | Người/Triệu đồng |
|
|
4 | Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | 66 | Đơn vị/Triệu đồng |
|
|
5 | Đóng BHYT | 67 | Người/Triệu đồng |
|
|
|
| ...,ngày ... tháng ... năm |
(Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN) Ngày nhận báo cáo: - Tại BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC - Tại BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC | THỐNG KÊ CHI KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Tháng….. năm…….. | Đơn vị báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng GĐBHYT - BHXH Việt Nam: Ban THCSYT Đơn vị nhận báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT |
Đơn vị: lượt người: triệu đồng
Tên đơn vị | Mã số | Thực hiện trong tháng | Lũy kế đến tháng báo cáo | ||||||
Ngoại trú | Nội trú | Ngoại trú | Nội trú | ||||||
Số lượt người | Số tiền | Số lượt người | Số tiền | Số lượt người | Số tiền | Số lượt người | Số tiền | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Chia theo địa giới hành chính | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước thực hiện tháng sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
(Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2016 của Tổng Giám đốc BHXH VN) Ngày nhận báo cáo: - Tại BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC - Tại BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC | THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC GIẢI QUYẾT HƯỞNG MỚI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Tháng…….năm………. | Đơn vị báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng CĐ BHXH - BHXH Việt Nam: Ban TH Đơn vị nhận báo cáo: - BHXH tỉnh: Phòng KHTC - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT |
Tên đơn vị | Mã số | CHẾ ĐỘ BHXH | CHẾ ĐỘ BHTN (người) | ||||||||||||||||
CHẾ ĐỘ HÀNG THÁNG (người) | CHẾ ĐỘ MỘT LẦN (người) | CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN (lượt người) | |||||||||||||||||
Hưu trí | Trợ cấp tuất | Trợ cấp TNLĐ - BNN | BHXH một lần | Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu | TNLĐ một lần | Chết do TNLĐ - BNN | BNN một lần | Trợ cấp tuất 1 lần | Trợ cấp khu vực 1 lần | Mai táng phí | Ốm đau | Thai sản | Dưỡng sức phục hồi sức khỏe | Trợ cấp thất nghiệp | Hỗ trợ học nghề | Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề | Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Chia theo địa giới hành chính | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước thực hiện tháng sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nguồn số liệu: Mẫu 20HSB, 01A-HSB, 02-HSB tại Quyết định 636/QĐ-BHXH,
|
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
(Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN) Ngày nhận báo cáo: - Ngày 15 tháng 9 năm sau | THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ Năm…….. | Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam: Vụ TCKT Đơn vị nhận báo cáo: BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
I. TỔNG THU | 1 |
|
A. NSNN cấp chi BHXH | 2 |
|
B. Thu Quỹ BHXH | 3 |
|
1. Tiền thu BHXH từ các đối tượng | 4 |
|
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ | 5 |
|
3. Lãi đầu tư tài chính | 6 |
|
4. Thu khác | 7 |
|
C. Thu Quỹ BHTN | 8 |
|
1. Tiền thu BHTN từ các đối tượng | 9 |
|
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ | 10 |
|
3. Lãi đầu tư tài chính | 11 |
|
4. Thu khác | 12 |
|
D. Thu Quỹ BHYT | 13 |
|
1. Tiền thu BHYT từ các đối tượng | 14 |
|
2. Ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ | 15 |
|
3. Lãi đầu tư tài chính | 16 |
|
4. Thu khác | 17 |
|
II. TỔNG CHI | 18 |
|
A. Chi BHXH nguồn NSNN | 19 |
|
B. Chi Quỹ BHXH | 20 |
|
1. Chi các chế độ theo quy định | 21 |
|
2. Chi hoạt động quản lý | 22 |
|
C. Chi Quỹ BHTN | 23 |
|
1. Chi các chế độ theo quy định | 24 |
|
2. Chi hoạt động quản lý | 25 |
|
D. Chi Quỹ BHYT | 26 |
|
1. Chi các chế độ theo quy định | 27 |
|
2. Chi hoạt động quản lý | 28 |
|
|
| ...,ngày ... tháng ... năm ... |
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Biểu số 01T/BCN-KHĐT: Thống kê tổng hợp kết quả thu, chi BHXH, BHTN, BHYT.
1. Mục đích: Thông tin báo cáo nhằm phân tích, đánh giá kết quả hoạt động của từng đơn vị và của toàn Ngành nhằm giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh tổng hợp tình hình và đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của Ngành báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành theo quy định.
2. Trách nhiệm lập:
Hàng tháng, căn cứ vào số liệu báo cáo tại các Biểu số: 02T/BCN-THU, 03T/BCN-TCKT, 04T/BCN-CSYT, 05T/BCN-CSXH của các đơn vị (bộ phận) nghiệp vụ gửi, đơn vị được giao đầu mối tổng hợp công tác thống kê của toàn đơn vị có trách nhiệm lập Biểu số 01T/BCN-KHĐT, cụ thể:
- Tại BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT
- Tại BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính
3. Kỳ báo cáo: hàng tháng
4. Hướng dẫn lập báo cáo
Cột A: Ghi tên chỉ tiêu
Cột B: Đơn vị tính của chỉ tiêu tương ứng
Cột C: Ghi mã số chỉ tiêu
Cột 1- Số thực hiện từ đầu năm đến cuối tháng trước: Số liệu ghi vào cột này là số liệu tại cột 4 của báo cáo tháng trước liền kề tháng báo cáo
Cột 2- Số phát sinh tăng trong tháng: Ghi số phát sinh tăng trong tháng tương ứng với từng chỉ tiêu.
Cột 3- Số phát sinh giảm trong tháng: Ghi số phát sinh giảm trong tháng tương ứng với từng chỉ tiêu.
Cột 4- Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo: Là số phát sinh cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo.
Cột 4= Cột 1 + Cột 2 - cột 3
Cột 5 - So sánh tình hình thực hiện trong tháng với số thực hiện của tháng trước liền kề tháng báo cáo tính cho từng chỉ tiêu tương ứng.
Cột 6 - So sánh tình hình thực hiện trong tháng với số thực hiện của tháng cùng kỳ của năm trước liền kề tính cho từng chỉ tiêu tương ứng.
Cột 7 - So sánh tình hình thực hiện từ đầu năm đến tháng báo cáo với kế hoạch được giao trong năm tính cho từng chỉ tiêu giao kế hoạch tương ứng.
Cột 8 - Ước thực hiện các chỉ tiêu trong tháng tiếp theo trên cơ sở số liệu thực hiện các chỉ tiêu trong tháng và tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu so với tháng trước.
Mã số 02: Ghi tổng số người đóng BHXH.
MS 02 = MS (03+04)
Mã số 03: Ghi số người đóng BHXH bắt buộc.
Mã số 04: Ghi số người đóng BHXH tự nguyện.
Mã số 05: Ghi số người đóng BHTNLĐ-BNN
Mã số 06: Ghi số người đóng BHTN
Mã số 07: Ghi số người đóng BHYT
MS 07 = MS (08+09)
Mã số 08: Ghi tổng số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT
MS 08 = MS (09+12+13+14+15)
Mã số 09: Ghi tổng số tiền thu BHXH
MS 09 = MS (10+11)
Mã số 10: Ghi số tiền thu BHXH bắt buộc
Mã số 11: Ghi số tiền thu BHXH tự nguyện
Mã số 12: Ghi số tiền thu BHTNLĐ-BNN
Mã số 13: Ghi số tiền thu BHTN
Mã số 14: Ghi số tiền thu BHYT
Mã số 15: Ghi số tiền thu lãi phạt chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT
Mã số 16: Ghi tổng số nợ BHXH, BHTN, BHYT
MS 16 = MS (17+18+19+20)
Mã số 17: Ghi số tiền nợ BHXH
Mã số 18: Ghi số tiền nợ BHTN
Mã số 19: Ghi số tiền nợ BHTNLĐ-BNN
Mã số 20: Ghi số tiền nợ BHYT
Mã số 21: Ghi số tiền NSNN chưa chuyển trả đóng và hỗ trợ đóng BHYT theo quy định
Mã số 23: Ghi số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH hàng tháng
MS 23= MS (24+25+26)
Mã số 24: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ hưu trí
Mã số 25: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ tử tuất
Mã số 26: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ TNLĐ-BNN
Mã số 27: Ghi tổng số người được giải quyết hưởng mới các chế độ một lần MS 27 = MS (28+29+30+31+32+33+34+35)
Mã số 28: Ghi số người được giải quyết hưởng mới BHXH 1 lần.
Mã số 29: Ghi số người được giải quyết hưởng mới trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
Mã số 30: Ghi số người được giải quyết hưởng mới trợ cấp TNLĐ một lần
Mã số 31: Ghi số người chết do TNLĐ
Mã số 32: Ghi số người được giải quyết hưởng mới BNN một lần
Mã số 33: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ tuất một lần
Mã số 34: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp khu vực một lần
Mã số 35: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp mai táng phí
Mã số 36: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp ốm đau
Mã số 37: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp thai sản
Mã số 38: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
Mã số 39: Ghi số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHTN
MS 39 = MS (40+41+42+43)
Mã số 40: Ghi số người được giải quyết hưởng mới trợ cấp thất nghiệp
Mã số 41: Ghi số người được giải quyết hưởng mới hỗ trợ học nghề
Mã số 42: Ghi số người được giải quyết hưởng mới hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề
Mã số 43: Ghi số người được giải quyết hưởng mới hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Mã số 44: Ghi số lượt người KCB BHYT
MS 44 = MS (45+46)
Mã số 45: Ghi số lượt người điều trị ngoại trú
Mã số 46: Ghi số lượt người điều trị ngoại trú
Mã số 47: Ghi tổng số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT
MS 47 = MS (48+51+52)
Mã số 48: Ghi số tiền chi BHXH
MS 48 = MS (49+50)
Mã số 49: Ghi số tiền chi BHXH từ nguồn NSNN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN theo quy định)
Mã số 50: Ghi số tiền chi BHXH từ nguồn Quỹ (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn quỹ theo quy định)
Mã số 51: Ghi số tiền chi BHTN
Mã số 52: Ghi số tiền chi BHYT
Mã số 53: Ghi số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT (chi phí quản lý bộ máy của cơ quan BHXH các cấp, các đơn vị được giao thực hiện chính sách BHTN thuộc ngành lao động và các khoản chi thực hiện nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, phối hợp thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm tra).
5. Nguồn số liệu
- Các chỉ tiêu thu, nợ: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 02T/BCN-THU.
- Các chỉ tiêu chi BHXH, BHTN: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 03T/BCN-TCKT.
- Các chỉ tiêu chi KCB BHYT: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 04T/BCN-CSYT.
- Các chỉ tiêu số người được xét duyệt hưởng các chế độ BHXH, BHTN: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 05T/BCN-CSXH.
Lưu ý khi tổng hợp báo cáo thống kê tháng 01 hàng năm
Các chỉ tiêu về số tiền thu, chi BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN, số người được xét duyệt hưởng BHXH, BHTN (mã số 08 - mã số 15; mã số 22 - mã số 48): số liệu cột 1 ghi=0. Số liệu phát sinh trong tháng 01 ghi vào cột 2 = số liệu cột 3.
Riêng các chỉ tiêu về số người đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ- BNN (mã số 01 - mã số 07); số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN (mã số 16 - mã số 21) ghi số liệu tại thời điểm 31/12 năm trước vào cột 1 của báo cáo tháng 01, số liệu phát sinh trong tháng 01 ghi vào cột 2, số liệu lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo cột 3 = cột 1 + cột 2.
6. Thời hạn báo cáo
Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo
Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 10 tháng sau tháng báo cáo.
Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.
Biểu số 02T/BCN-THU: Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT
1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT của đơn vị và của ngành BHXH thực hiện trong tháng từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).
2. Trách nhiệm lập:
Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT phát sinh, các đơn vị (bộ phận) nghiệp vụ chốt số liệu và lập Biểu số 02T/BCN-THU gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:
- Tại BHXH Việt Nam: Ban Thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
- Tại BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
3. Kỳ báo cáo: hàng tháng
4. Cách ghi biểu
- Cột A: ghi tên đơn vị
- Cột B: Ghi mã số.
+ Đối với BHXH Việt Nam: Ghi tên BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân và đánh mã số bắt đầu từ 01 cho đến hết.
+ Đối với BHXH tỉnh: Ghi tên BHXH các huyện thuộc phạm vi quản lý của BHXH tỉnh và đánh mã số bắt đầu từ 01 cho đến hết.
- Cột 1: ghi tổng số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT trong kỳ báo cáo
- Cột 2: ghi số người tham gia BHXH bắt buộc trong kỳ báo cáo.
- Cột 3: ghi số tiền thu BHXH bắt buộc phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 4: ghi số người tham gia BHXH tự nguyện trong kỳ báo cáo.
- Cột 5: ghi số tiền thu BHXH tự nguyện phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 6: ghi số người tham gia BHTNLĐ-BNN trong kỳ báo cáo.
- Cột 7: ghi số tiền thu BHTNLĐ-BNN phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 8: ghi số người tham gia BHTN trong kỳ báo cáo.
- Cột 9: ghi số tiền thu BHTN phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 10: ghi số người tham gia BHYT trong kỳ báo cáo.
- Cột 11: ghi số tiền thu BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 12: ghi số tiền thu lãi phạt chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 13: ghi tổng số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 14: ghi số tiền nợ BHXH phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 15: ghi số tiền nợ BHTN phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 16: ghi số tiền nợ BHTN phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 17: ghi tổng số tiền nợ BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 18: ghi số tiền NSNN chưa chuyển trả đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng phát sinh trong kỳ báo cáo.
Hàng tháng, căn cứ vào số thực hiện các chỉ tiêu phát sinh trong tháng, tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu qua các tháng liền kề, các Phòng nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh và đơn vị nghiệp vụ tại BHXH Việt Nam ước số liệu thực hiện tháng tiếp theo gửi về đơn vị tổng hợp theo quy định.
6. Thời hạn báo cáo:
Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo
Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.
Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.
Biểu số 02N/BCN-THU: Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT phân theo loại hình kinh tế
1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT của đơn vị và của Ngành thực hiện trong năm từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).
2. Trách nhiệm lập:
Định kỳ hàng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT phát sinh, đơn vị (bộ phận) nghiệp vụ chốt số liệu và lập Biểu số 02N/BCN-THU gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:
- Tại BHXH Việt Nam: Ban Thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
- Tại BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
3. Kỳ báo cáo: Năm
4. Cách ghi biểu
Cột A: ghi tên chỉ tiêu
Cột B: ghi mã số chỉ tiêu
Cột 1: Ghi số đơn vị đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN theo khối quản lý.
Cột 2: Ghi số người đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN phát sinh trong năm báo cáo tương ứng với từng chỉ tiêu hàng dọc tại cột A.
Cột 3: Ghi tổng số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN trong năm báo cáo tương ứng với số người tại chỉ tiêu hàng dọc.
Cột 4: Ghi số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN từ các đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN
Cột 5: Ghi số tiền thu từ NSNN: là số tiền chuyển từ NSNN đóng, hỗ trợ mức đóng cho các đối tượng theo quy định.
MS 01 = MS (02+15+16)
MS 28 = MS (29+30+31+32+33+34+35+36+37+38+39)
MS 40 = MS (41+53+61+83+93+94)
5. Nguồn số liệu
Căn cứ số liệu năm báo cáo theo các chỉ tiêu tương ứng tại các Biểu số B2a-TS, B02b-TS của Quyết định 595/QĐ-BHXH.
6. Thời hạn báo cáo:
Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 18 tháng 6 năm sau
Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 22 tháng 6 năm sau.
Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.
Biểu số 03T/BCN-TCKT: Thống kê chi BHXH, BHTN
1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHTN của đơn vị và của Ngành trong tháng, từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).
2. Trách nhiệm lập:
Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào tình hình thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHTN tại đơn vị, các bộ phận nghiệp vụ chốt số liệu phát sinh trong tháng, ước thực hiện tháng tiếp theo và lập Biểu số 03T/BCN-TCKT gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:
- Tại BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
- Tại BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch-Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
3. Kỳ báo cáo: hàng tháng
4. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên đơn vị
- Côt B: Ghi mã số cụ thể:
+ Đối với BHXH Việt Nam: Ghi tên BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại cột A và thực hiện đánh mã số từ 01 đến 63 tại cột B.
+ Đối với BHXH tỉnh: Ghi tên BHXH quận, huyện trực thuộc BHXH tỉnh tại cột A và đánh mã số từ 01 tại cột B.
- Cột 1: Ghi tổng số người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng từ nguồn NSNN
- Cột 2: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH hàng tháng từ nguồn NSNN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN theo quy định).
- Cột 3: Ghi tổng số người hưởng các chế độ BHXH một lần từ nguồn NSNN
- Cột 4: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH một lần từ nguồn NSNN
- Cột 5: Ghi người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng từ quỹ hưu trí - tử tuất
- Cột 6: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH hàng tháng từ quỹ hưu trí - tử tuất (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ quỹ hưu trí - tử tuất theo quy định)
- Cột 7: Ghi người hưởng các chế độ BHXH một lần từ quỹ hưu trí - tử tuất
- Cột 8: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH một lần từ quỹ hưu trí -tử tuất
- Cột 9: Ghi người hưởng các chế độ BHTNLĐ-BNN hàng tháng từ quỹ TNLĐ-BNN
- Cột 10: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHTNLĐ-BNN hàng tháng từ quỹ TNLĐ-BNN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN từ nguồn quỹ TNLĐ-BNN theo quy định)
- Cột 11: Ghi người hưởng các chế độ BHTNLĐ-BNN một lần từ quỹ TNLĐ-BNN
- Cột 12: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHTNLĐ-BNN một lần từ quỹ TNLĐ-BNN
- Cột 13: Ghi tổng số lượt người hưởng chế độ ốm đau, thai sản
- Cột 14: Ghi tổng số tiền chi chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng chế độ ốm đau, thai sản từ nguồn quỹ ốm đau, thai sản theo quy định)
- Cột 15: Ghi tổng số người được hưởng các chế độ BHTN
- Cột 16: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHTN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng trợ cấp BHTN từ quỹ BHTN theo quy định)
* Lưu ý: Số liệu tổng hợp vào báo cáo là số thực chi
5. Nguồn số liệu
- BHXH tỉnh, BHXH huyện: Căn cứ vào Báo cáo chi trả chế độ BHXH Biểu số 4-CBH, Biểu số 5-CBH ban hành kèm theo của Quyết định 828/QĐ- BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.
- BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán căn cứ vào số liệu tại các báo cáo tổng hợp Biểu số 1-QLC, Biểu số 2a-QLC, Biểu số 3-QLC, Biểu số 5-QLC ban hành kèm theo Quyết định 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.
6. Thời hạn báo cáo:
Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo
Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.
Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.
Biểu số 03N/BCN-TCKT: Thống kê số người hưởng, số tiền chi các chế độ BHXH, BHTN
1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình số người chi và số tiền chi trả các chế độ BHXH, BHTN của đơn vị và của Ngành trong năm báo cáo.
2. Trách nhiệm lập
Định kỳ hàng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHTN và số người hưởng các chế độ BHXH, BHTN tại đơn vị, bộ phận nghiệp vụ chốt số liệu và lập Biểu số 03N/BCN-TCKT gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:
- Tại BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
- Tại BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch-Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
3. Kỳ báo cáo: Năm
4. Cách ghi biểu
Cột A: ghi tên chỉ tiêu
Cột B: ghi mã số chỉ tiêu
Cột C: ghi đơn vị tính của các chỉ tiêu
Cột 1: Ghi số đối tượng hưởng các chế độ BHXH, BHTN đã được chi trả trong năm báo cáo tương ứng với chỉ tiêu Cột A.
Lưu ý: số người được chi trả hàng tháng là số người được chi trả tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo.
Số đối tượng được chi trả một lần là số đối tượng chi trả cộng dồn từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số tiền đã chi trả các chế độ BHXH, BHTN tương ứng với các chỉ tiêu cột A.
MS 01 = MS (02+13+20+21)
MS 22 = MS (23+44+57)
MS 23 = MS (24+30+37+43)
MS 44 = MS (45+48+56)
MS 62 = MS (63+64+65+66+67)
5. Nguồn số liệu
- BHXH tỉnh, BHXH huyện: Căn cứ vào Báo cáo chi trả chế độ BHXH Biểu số 4-CBH, Biểu số 5-CBH ban hành kèm theo của Quyết định 828/QĐ- BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.
- BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán căn cứ vào số liệu tại các báo cáo tổng hợp Biểu số 1-QLC, Biểu số 2a-QLC, Biểu số 3-QLC, Biểu số 5-QLC ban hành kèm theo Quyết định 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.
6. Thời hạn báo cáo:
Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 18 tháng 6 năm sau
Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 22 tháng 6 năm sau.
Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.
Biểu số 04T/BCN-CSYT: Thống kê chi khám chữa bệnh BHYT
1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình chi KCB BHYT của đơn vị và của Ngành trong tháng từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).
2. Trách nhiệm lập:
Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào tình hình thực hiện chi KCB BHYT tại đơn vị, các bộ phận nghiệp vụ chốt số liệu và lập báo cáo 04T/BCN-TCKT gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:
- Tại BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
- Tại BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
3. Kỳ báo cáo: hàng tháng
4. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên đơn vị
- Cột B: Ghi mã số cụ thể:
+ Đối với BHXH Việt Nam: Ghi tên BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại cột A và thực hiện đánh mã số từ 01 đến 63 tại cột B.
+ Đối với BHXH tỉnh: Ghi tên BHXH quận, huyện trực thuộc BHXH tỉnh tại cột A và đánh mã số từ 01 tại cột B.
- Cột 1: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh ngoại trú phát sinh trong kỳ.
- Cột 2: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh ngoại trú phát sinh trong kỳ.
- Cột 3: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh nội trú phát sinh trong kỳ.
- Cột 4: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh nội trú phát sinh trong kỳ.
- Cột 5: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh ngoại trú lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo.
- Cột 6: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh ngoại trú lũy kế từ đầu năm tháng báo cáo.
- Cột 7: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh nội trú lũy kế từ đầu năm tháng báo cáo.
- Cột 8: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh nội trú lũy kế từ đầu năm tháng báo cáo.
5. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT
Lưu ý khi tổng hợp báo cáo thống kê tháng 01 hàng năm
Các chỉ tiêu về số lượt người, số tiền chi KCB BHYT nội trú, ngoại trú: số thực hiện trong tháng 01 = số lũy kế đến tháng báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu: số liệu báo cáo là số liệu phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 31/01 của kỳ báo cáo.
6. Thời hạn báo cáo:
Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo
Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.
Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.
Biểu số 05T/BCN-CSXH: Thống kê số người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN
1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN của đơn vị và của ngành BHXH trong tháng, từ đó đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).
2. Trách nhiệm lập
Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào số hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN mới phát sinh tại đơn vị, bộ phận nghiệp vụ tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng và ước thực hiện tháng tiếp theo, lập báo cáo 05T/BCN- CSXH gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê để tổng hợp và lưu trữ theo quy định, cụ thể:
- Tại BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
- Tại BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.
3. Kỳ báo cáo: hàng tháng
4. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số người được giải quyết hưởng chế độ hưu trí
- Cột 2: Ghi số người được giải quyết hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng
- Cột 3: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng
- Cột 4: Ghi số người được giải quyết hưởng BHXH một lần
- Cột 5: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Cột 6: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN một lần
- Cột 7: Ghi số người chết do TNLĐ hưởng chế độ một lần
- Cột 8: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp BNN một lần
- Cột 9: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần
- Cột 10: Ghi số lượt người được giải quyết trợ cấp ốm đau
- Cột 11: Ghi số lượt người được giải quyết trợ cấp thai sản
- Cột 12: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản.
- Cột 13: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Cột 14: Ghi số người được giải quyết hưởng hỗ trợ học nghề
5. Nguồn số liệu
- Số liệu số người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH căn cứ vào Quyết định số 636/QĐ-BHXH: Biểu số 01A-HSB, 02-HSB, 20-HSB.
- Số liệu số người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN căn cứ vào số Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp từ Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh tổng hợp chuyển sang cơ quan BHXH thực hiện chi trả.
6. Thời hạn báo cáo:
Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo
Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.
Biểu số 06N/BCN-TCKT: Thu, chi quỹ BHXH, BHTN, BHYT
1. Mục đích: Tổng hợp số liệu về tình hình thu, chi các quỹ BHXH, BHTN, BHYT phục vụ báo cáo thống kê cấp quốc gia.
2. Trách nhiệm lập:
Định kỳ hàng năm, Vụ Tài chính - Kế toán căn cứ số liệu trên báo cáo quyết toán tài chính năm lập Biểu số 06N/BCN-TCKT gửi Vụ KHĐT làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.
3. Kỳ báo cáo: Năm
4. Cách ghi biểu
- Cột A: ghi tên chỉ tiêu
- Cột B: Ghi mã số chỉ tiêu
Mã số 01: Ghi Tổng số tiền thu
MS 01= MS (02+03+08+13)
Mã số 02: Ghi số tiền NSNN cấp cho BHXH Việt Nam để chi các chế độ BHXH từ nguồn NSNN
Mã số 03: Ghi tổng số tiền thu vào quỹ BHXH
MS 03 = MS (04+05+06+07)
Mã số 08: Ghi tổng số tiền thu vào quỹ BHTN
MS 08 = MS (09+10+11+12)
Mã số 13: Ghi tổng số tiền thu vào quỹ BHYT
MS 013 = MS (14+15+16+17)
Mã số 18: Ghi tổng số chi
MS 18 = MS (19+20+23+26)
Mã số 19: Ghi tổng số tiền chi BHXH từ nguồn NSNN
Mã số 20: Ghi tổng số tiền chi quỹ BHXH
MS 20 = MS (21+22)
Mã số 23: Ghi tổng số tiền chi từ quỹ BHTN
MS 23 = MS (24+25)
Mã số 26: Ghi tổng số tiền chi từ quỹ BHYT
MS26 = MS (27+28)
5. Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính hàng năm của ngành BHXH
6. Thời hạn báo cáo:
Tại BHXH Việt Nam:
+ Vụ Tài chính - Kế toán hoàn thành ngày 15 tháng 9 năm sau
+ Vụ KHĐT hoàn thành ngày 30 tháng 9 năm sau.
Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp./.
- 1 Quyết định 618/QĐ-BHXH năm 2019 về mẫu “Thông báo Kết quả đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp" do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 1314/BHXH-TCKT năm 2019 về hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán các chế độ bảo hiểm xã hội,trợ cấp thất nghiệp và quản lý người hưởng qua cơ quan bưu điện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 454/QĐ-BHXH năm 2019 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Thông tư 02/2019/TT-BTC quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 01/2019/TT-BKHĐT quy định về Chế độ báo cáo thống kê Ngành Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 130/2018/TT-BTC quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành dự trự quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 9 Nghị định 60/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
- 10 Nghị định 85/2017/NĐ-CP quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13 Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15 Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 16 Luật thống kê 2015
- 17 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 19 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 20 Luật việc làm 2013
- 21 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 1 Thông tư 01/2019/TT-BKHĐT quy định về Chế độ báo cáo thống kê Ngành Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Thông tư 02/2019/TT-BTC quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 130/2018/TT-BTC quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành dự trự quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 618/QĐ-BHXH năm 2019 về mẫu “Thông báo Kết quả đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp" do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 1314/BHXH-TCKT năm 2019 về hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán các chế độ bảo hiểm xã hội,trợ cấp thất nghiệp và quản lý người hưởng qua cơ quan bưu điện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Thông tư 7/2021/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành